TIẾT 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Kĩ năng:
Bước đầu hiểu được rằng có thể số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu có nội dung mô hình trục số.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so
sánh hai số nguyên?
Chữa bài 28(SBT - Tr56)
44 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày giảng: 04/11/2019 (6A2); 07/11/2019 (6A1)
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Khắc sâu được kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, tìm số liền trước ,
liền sau của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Biết tính giá trị biểu thức đơn giản, so sánh số nguyên, tính giá trị tuyệt đối
của số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV : thước, phấn màu, mô hình một trục số nằm ngang
2. HS : Thước thẳng, hình vẽ một trục số nằm ngang.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài 16 (SGK - T73)
7 N [Đ] 7 Z [Đ]
9 Z [Đ] - 9 N [S]
0 Z [Đ] 0 Z [S]
11,2 Z [S]
Bài 17 (SGK - T73)
không vì còn có phàn tử là số 0
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Để khắc sâu được kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, tìm số liền trước
, liền sau của 1 số nguyên, tiết học hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
Hình thức tổ chức Nội dung
- HS hoạt động cá nhân ( 3’)
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau
- HS thực hiện cá nhân
- HS lên bảng trình bày chia sẻ
Bài 11 (SGK - T73)
-
3 -5
4 > 6; 10 > -10
Bài 13 (SGK - T73)
a, -4; -3; -2; -1
- HS hoạt động cá nhân ( 3’)
- Hs kiểm tra chéo bài cho nhau
- HS thực hiện theo nhóm bàn (4’)
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày
- HS thực hiện theo nhóm (4’)
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày
- HS thực hiện cá nhân
- HS đứng tại chỗ trình bày
b, -2; -1; 0; 1; 2
Bài 14 (SGK - T73)
│2000│ = 2000
│- 3011│ = 3011
│- 10│ = 10
Bài 19 (SGK - T73)
a. 0 < +2
b. -15 < 0
c. -10 < -6 ; -10 < +6
d. +3 < +9 ; -3 < +9
Bài 20 (SGK - T73)
a. -8 - -4
= 8 - 4
= 4
b. 18 : -6
= 18 : 6
= 3
c. -7 . -3
= 7. 3
= 21
d. 153 + -53
= 153 + 53
= 206
Bài 21 (SGK - T73)
Số đối của -4 là +4
Số đối của 6 là -6
Số đối của -5 là -5
Số đối của -3 là -3
Số đối của 4 là - 4
Số đối của 0 là 0
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập đã thực hiện trong HOẠT ĐỘNG 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
1) So sánh -5 và -2; -7 và 5; -9 và -30; 5 và 9
2) Hãy lấy ví dụ về 2 số nguyên liền trước, liền sau ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em có biết lịch sử các phát minh
- Phát minh ra xà phòng vào khoảng năm – 3000
- Phát minh ra giấy viết vào khoảng năm – 100
- Phát minh ra tiền vào khoảng năm – 700
Trong các phát minh trên phát minh nào ra đời sớm nhất?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Về học thuộc các kiến thức đã học.
- Xem kỹ các bài tập đã chữa.
- Bài VN : Làm bài 18, 22
+ HD Bài 18: a) a chắc chắn là số nguyên dương
b) b không chắc chắn là số nguyên âm
c) c không chắc chắn là số nguyên dương
d) d chắc chắn là số nguyên âm
- Đọc trước bài cộng 2 số nguyên cùng dấu. trả lời câu hỏi:
? Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào.
Ngày giảng: 06/11/2019 (6A2); 08/11/2019 (6A1)
TIẾT 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Kĩ năng:
Bước đầu hiểu được rằng có thể số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, máy chiếu có nội dung mô hình trục số.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so
sánh hai số nguyên?
Chữa bài 28(SBT - Tr56)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Hãy tính tổng sau: a) 7 + 6 = ? ; b) (- 7) + (- 6) = ? Làm thế nào để tìm được
tổng của hai số nguyên âm? GV đặt vấn đề vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Cộng hai số nguyên dương
+ Cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên.
Ví dụ: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7
Nghĩa là: (+5) + (+2) = +7
GV: Số nguyên dương chính là số tự
nhiên. Vậy cộng hai số nguyên dương
chính là gì?
GV: Thao tác trên mô hình trục số:
(+5) + (+2) = +7
VD:
a) (+3) + (+4) = +7
b) (+6) + (+1) = +7
c) (+2) + (+8) = +7
2. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ: (SGK)
Ta có thể coi giảm 20C là tăng -20C nên
ta cần tính:
(-3) + (-2) = -5
-5
Trả lời:
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
?1
(-4) + (-5) = -9
954 =−+−
Nhận xét: Tổng hai số nguyên âm bằng
số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của
chúng
*Quy tắc: (SGK)
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - ( 5417 −+− )
= - (17 + 54) = - 71
?2
GV: Trong thực tế nhiều đại lượng thay
đổi theo hai hướng ngược nhau tăng và
giảm, lên cao và xuống thấp. Ta có thể
dùng số dương và âm để biểu thị sự thay
đổi đã.
GV: Nêu ví dụ, giới thiệu quy ước:
- Khi nhiệt độ tăng 20C, ta nói nhiệt độ
tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có
thể nói nhiệt độ tăng -30C
- Khi tiền tăng 20 000 đồng ta nói số tiền
tăng 20 000 đồng, khi số tiền giảm 10000
đồng, ta nói số tiền tăng bao nhiêu?
HS: Tăng -10 000 đồng
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ (SGK)
+ Vẽ trục số làm tương tự như cộng hai
số dương
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS hđ cá nhân
GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta
thực hiện như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ
GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm
(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
(-23) + (-17) = -( 1723 −+− )
= - (23+17) = - 40
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả
lời
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Y/c hs vận dụng làm bài 23, 24 SGK
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Một máy khoan, ban đầu khoan sâu được 25m so với mặt đất. Sau một thời
gian máy khoan sâu thêm 18m nữa. Hỏi máy khoan đã khoan sâu được bao nhiêu mét
so với mặt đất?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tính giá trị của biểu thức
a) x + (-10) biết x = - 28
b) (-270) + y biết y = - 33
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài tập từ 24 đến 26 (sgk/75) và các bài tập từ 43 đến 58 (SBT/95).
- Đọc trước bài : "Cộng hai số nguyên khác dấu" - sgk/75 + 76.
Ngày giảng: 07/11/2019 (6A2); /11/2019 (6A1)
Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết cộng 2 số nguyên khác dấu.
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng.
2. Kỹ năng:
- Vận dung quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán
học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- HS 2: Làm bài tập 24 SGK
ĐS: a. -253 b. 50 c. 52
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Một cái giếng có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa nước dâng
cao thêm 2m. hỏi độ sâu cuả mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao nhiêu?=>
Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
1. Ví dụ
*Chuyển giao nhiệm vụ:GV treo bảng
phụ or trình chiếu nội dung phần Ví dụ
,nhận xét trong SGK T75,76 và làm ?1?2,
yêu cầu HS trong lớp hoạt động theo
nhóm đôi, từng cá nhân suy nghĩ trong 5
phút,sau đó nêu cách làm hiểu và làm bài
của nhóm.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm HS thực hiện trong vở,sau
đó so sánh với bạn trong nhóm.GV quan
sát học sinh (nếu cần giúp đỡ)
GV đưa hình vẽ sẵn ở bảng phụ
*Báo cáo kết quả và thảo luận GVGợi
ý : Trong VD người ta yêu cầu điều gì?
- Giảm 50C nghĩa là gì?
- Vậy ta cần thực hiện phép tính gì?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện trên trục
sốYêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS làm ?1-?2 SGK , cộng trên
mô hình trục số.
- 2HS trình bày kết quả thực hiện lên
bảng, giải thích rõ từng bước thực hiện
*Đánh giá kết quả và chốt kiến thức
theo dự kiến
GV: Vậy trong từng trường hợp dấu của
tổng là gì?
Dự kiến : Ví dụ: (SGK)
Nhận xét: Giảm 50C có nghĩa là tăng
-50C
Vậy ta cần tính: (+3) + (-5) = ?
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi
chiều hôm đó là : -20C
?1:
(+3) + (-3) = (-3) + (+3) = 0
?2:
a) 3 + (-6) = -3; 336 =−−
b) (-2) + (+4) = +2; 224 =−−+
Nhận xét:
+ ở câu a kết quả là 2 số đối nhau
+ ở câu b kết quả bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Chuyển giao nhiệm vụ:GV treo bảng
phụ or trình chiếu nội dung phần Ví dụ
,nhận xét trong SGK T76 và làm ?3, yêu
cầu HS trong lớp hoạt động theo nhóm
đôi, từng cá nhân suy nghĩ trong 5
phút,sau đó nêu cách làm hiểu và làm bài
của nhóm.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm HS thực hiện trong vở,sau
đó so sánh với bạn trong nhóm.GV quan
sát học sinh (nếu cần giúp đỡ) Hai số
nguyên đối nhau có tổng bằng bao
nhiêu? Từ nhận xét trên em hãy phát
biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau?
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày kết quả thực hiện lên
bảng, giải thích rõ từng bước thực hiện
và làm ví dụ theo 3 bước như quy tắc
*Đánh giá kết quả và chốt kiến thức
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV: Treo bảng phụ quy tắc
- Yêu cầu HS đọc lại quy tắc/ bảng phụ
- Yêu cầu HS
GV: Vậy tổng hai số nguyên khác dấu là
số nguyên âm đúng hay sai?
* Quy tắc:
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số
vừa tìm được ở bước 1)
B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn
trước kết quả tìm được ở bước 2.
Ví dụ: (-273) + 55
B1: 273273 =− ; 5555 =
B2: 273 - 55 = 218
B3: Kết quả là -218
?3:
a) (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11
b) 273 – (-123) = 273 – 123 = 150
Hoạt động 3: Luyện tập
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS
làm bài tập 27,28,29 SGK T76 yêu cầu
HS trong lớp hoạt động theo nhóm bàn,
từng cá nhân suy nghĩ tìm cách làm trong
5 phút, sau đó nêu cách làm của nhóm.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân HS lên bảng thực hiện
- HS thảo luận theo nhóm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng
hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số
nguyên khác dấu
*Báo cáo kết quả và thảo luận:
- 3 HS trình bày kết quả thực hiện lên
bảng, giải thích rõ từng bước thực hiện
*GV tổ chức cho các HS dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của HS
*Đánh giá kết quả: Theo dự kiến
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập
Dự kiến:Bài tập 27 (SGK)
a) 26 + (-6)= 26 - 6 = 2
b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25
c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = -140
Bài tập 28 (SGK)
a) (-73) + 0 = -73
b) 18− + (-12) = 18 + (-12) = 18 - 12= 6
c) 102 + (-120) = -(120 - 102) = -18
Bài tập 29 (SGK)
a) 23 + (-13) = 23 – 13 = 10
(-23) + 13 = -(23 – 13) = -10
Nhận xét: Kết quả là 2 số đối nhau
b) (-15) + (+15) = 0
27 + (-27) = 0
Nhận xét: Kết quả bằng nhau
28,29 (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng( Nếu còn thời gian, không còn thời gian cho về nhà làm
giờ sau nộp lại)
- Bài 30/sgk,
*Thực hiện nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận trong khoảng 7 đến 10 phút tìm đáp án
- GV quan sát HS thực hiện, phát hiện kịp thời những khó khăn và có biện pháp hỗ
trợ phù hợp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận: Tổ chức cho các nhóm HS khác nhận xét bài của
các nhóm đã thực hiện, khuyến khích HS trao đổi nhận xét bài của bạn
+ Đánh giá kết quả và nhận xét chốt kiến thức.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Em cùng bố mẹ tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của một cửa hàng về
vốn, lỗ, lãi như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu,cộng hai số nguyên khác
dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Làm các bài tập từ 59 62;64;67;70 (SBT/97).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Ngày giảng: 6A3: 08/11/2019
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Đọc hình và vẽ hình.
- Tính đoạn thẳng và xác định trung điểm của đoạn thẳng
3. Thái độ
HS có thái độ học tập nghiêm túc, giúp đỡ nhau trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV : thước, phấn màu
2. HS : Thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB
? Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 5 cm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trung điểm của đoạn thẳng được vận dụng trong bài tập như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Bài 61 SGK - T126
x'x B
A O
2cm2cm
O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì O nằm
giữa A và B; OA = OB = 2cm.
- HS làm việc cá nhân làm bài
tập
- HS lên bảng trình bày
Bài 64 SGK - T126
* T/h 1
ED x'x B
A C
3cm3cm
D nằm giữa A và C nên:
CD = AC - AD = 3 - 2 = 1cm
E nằm giữa C và B nên:
CE = BC - EB = 3 - 2 = 1cm
CD = CE; Và C nằm giữa D và E nên C là
trung điểm của CD.
* T/h2:
3cm ED x'x BA C 3cm
A nằm giữa C và D nên:
CD = AD + AC = 2 + 3 = 5cm
B nằm giữa C và E nên:
CE = CB + BE = 2 + 3 = 5cm
CD = CE = 5 cm và C nằm giữa D và E nên
C là trung điểm của DE.
- HS HĐ theo nhóm theo 2
trường hợp làm bài tập dựa vào
HD của GV (10p)
- Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Lồng ghép trong hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng?
GV: Nhắc lại cách vẽ và tính độ dài có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Có những cách nào để xác định trung điểm của đoạn thẳng ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại lí thuyết và bài tập của chương.
- Làm bài tập: Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm
a) Điểm A có nằm giữa O và B không?
b) So sánh OA và AB?
c) A có là trung điểm của OB không?
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương I
Tuần 14
Ngày giảng: 6A2: 11/11/2019
6A1: /11/2019
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên, qua kết quả phép tính
rút ra nhận xét.
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, phấn màu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
2. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS2: Phát biểu các bước cộng hai số nguyên khác dấu ?
HS3: Nêu nhận xét về giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Một cái giếng nước có mặt nước sâu 7m so với mặt đất, sau 1 trận mưa nước
dâng cao thêm 2m. hơi độ sâu của mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao
nhiêu?
HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng.
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh
hai số nguyên.
Bài 1: Tính.
a/ (- 50) + (- 10)
Bài 1: Tính.
a/ (- 50) + (- 10) = - 60
b/ (- 16) + (- 14)
c/ 43 + (- 3)
d/ 15− + (+27)
e/ 207 + (- 207)
f/ 17− + (- 13)
- GV Cho hs làm theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm(khăn phủ
bàn)
- HS báo cáo KQ thảo luận
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ x + (- 16) biết x = - 4
b/ (- 102) + y biết y = 2
GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như
thế nào?
HS : Ta phải thay giá trị của chữ vào
biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét.
a/ 123 + (- 3) và 123
b/ (- 55) +(- 15) và (- 55)
c/ (- 97) + 7 và (- 97)
- HS làm và rút ra nhận xét.
- GV:Nhận xét,chốt kiến thức
b/ (- 16) + (- 14) = - 30
c/ 43 + (- 3) = 40
d/ 15− + (+27) = 42
e/ 207 + (- 207) = 0
f/ 17− + (- 13) = 4
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20
b/ (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100
Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét.
a/ 123 + (- 3) = 120
123 + (- 3) < 123
b/ (- 55) + (- 15) = - 70
(- 55) + (- 15) < - 55
c/ (- 97) + 7 = - 90 (- 97) + 7 > - 97
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên
âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
Dạng 2 : Tìm số nguyên x.
Bài 4. Dự đoán giá trị của x và kiểm tra
lại
a/ x + (- 3) = - 11
b/ - 5 + x = 15
c/ x + (- 12) = 2
d/ 3− + x = - 10
HS làm bài tập :
Bài 35 (sgk/77). Số tiền của ông Nam
so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi
x bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền của
ông Nam năm nay so với năm ngoái :
a/ Tăng 5 triệu đồng ?
b/ Giảm 2 triệu đồng ?
HS đọc đề bài.
HS hđ cặp đôi thực hiện
Bài 4.
a/ x = - 8
TL : (- 8) + (- 3) = - 11
b/ x = 20
TL : - 5 + 20 = 15
c/ x = 14
TL : 14 + (- 12) = 2
d/ x = - 13
TL : 3 + (- 13) = - 10
Bài 35 (sgk/77).
a/ Số tiền của ông Nam năm nay so với
năm ngoái tăng 5 triệu đồng x = 5.
b/ Số tiền của ông Nam năm nay so với
năm ngoái giảm 2 triệu đồng x = - 2.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Lồng ghép trong hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (Kiểm tra 10 phút)
Câu 1.( 3đ) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần :
- 97 ; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 2000.
Câu 3.( 4đ)Tính :
a) (- 16) + 30 b) (- 19) + (- 513)
Câu 2. (3đ)Tìm số nguyên x, biết :
a) x = 0 b) x = 5 c) 5x− = 3
Đáp án và thang điểm:
Câu 1 : Thứ tự giảm dần của các số nguyên đã cho là: 2000; 10; 4; 0; -9; -97. (3đ)
Câu 2:
a) (- 16) + 30 = 14 (2đ) b) (- 19) + (- 513) = - 532 (2đ)
Câu 3:
a) x = 0
x = 0 (1đ)
b) x = 5−
x = 5 (0,5đ)
x = -5 hoặc x = 5 (0,5đ)
c) 5x− = 3
x - 5 = 3 x = 3+ 5 x=8 (0,5đ)
hoặc
x - 5 = -3 x = -3+ 5 x= 2(0,5đ)
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Em hãy thử tìm hiểu sự thay đổi nhiệt độ trong một ngày tại nơi em sinh
sống.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa
- Về nhà làm các bài tập:
+ Bài 1: Tính
a) (- 16) + (- 14) b) 43 + (- 3)
c) 0 + (- 36) d) (- 25) + 25
e) (- 96) + 64 f) ( )29 11− + −
- Ôn lại các tính chất cơ bản phép cộng trên tập hợp N.
- Đọc trước bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
+ Đọc kĩ và xem phép cộng các số nguyên có những tính chất nào? Dạng tổng
quát của các tính chất.
Ngày giảng: 6A2: 13/11/2019
6A1: /11/2019
Tiết 49: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được bốn t/c cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng
với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu và cos ý thức vận dụng các t/c cơ bản để tính nhanh và
tính toán hợ lí, biết tính đóng tổng của nhiều số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính
toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
3. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
4. Kĩ thuật: Động não; Thảo luận viết; Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. Tính:
a) (- 16) + (- 14) b) 43 + (- 3)
c) 0 + (- 36) d) (- 25) + 25
e) (- 96) + 64 f) ( )29 11− + −
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Công thức tổng quát? Liệu các
tính chất của phép cộng trong N có còn đóng trong Z nữa không?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
1. Tính chất giao hoán
- Yêu cầu HS đọc nội dung ?1
- Yêu cầu 3HS lên bảng tính và so sánh
GV: Vậy qua kết quả của phép tính trên,
em hãy rút ra nhận xét?
HS: Phép cộng các số nguyên có tính
chất giao hoán
GV: Yêu cầu HS phát biểu
HS: Phát biểu t/c giao hoán
GV: Ghi tổng quát
?1
a)(-2) + (-3) = -(2+3) = -5
(-3) + (-2) = -(3+2) = -5
(-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) = 7 – 5 = 2
(+7) + (-5) = 7 – 5 = 2
(-5) + (+7) = (+7) + (-5)
c) (-8) + (+4) = -(8 – 4) = -4
(+4) + (-8) = -(8 – 4) = -4
(-8) + (+4) = (+4) + (-8)
* TQ:
2. Tính chất kết hợp
a + b = b + a
- Yêu cầu HS đọc ?2
- Yêu cầu 3HS lên bảng tính
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả
GV: Vậy qua kết quả của phép tính trên,
em hãy rút ra nhận xét?
HS: Phép cộng các số nguyên có tính
chất kết hợp.
GV: Yêu cầu HS phát biểu t/c kết hợp
HS: Phát biểu
GV: Ghi tổng quát
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc chú ý
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 2 người.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV: Chốt vấn đề: Như vậy để tính tổng
của nhiều số nguyên ta có thể sử dụng t/c
giao hoán và kết hợp nhóm các số hạng
một cách thích hợp để có thể tính nhanh,
tính hợp lí được
?2:
[(-3) + 4] + 2 = [4 – 3] + 2 = 1 + 2 = 3
(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 6 – 3 = 3
[(-3) + 2] + 4 = [-(4-2)] + 4 =(-1) + 4 = 3
*TQ:
Bài 36(SGK)
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= [126 + (-20)] + 2004 + (-106)
= 106 + 2004 + (-106)
= [106 + (-106)] + 2004
= 0 + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
3. Cộng với số 0
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ
GV: Vậy mọi số nguyên khi cộng với số
0, kết quả là gì?
GV: Ghi tổng quát
Ví dụ: Tính
a) (-3) + 0 = - (3 - 0) = -3
b) 0 + (+4) = +(4 - 0) = +4
*TQ:
4. Cộng với số đối
GV: Giới thiệu số đối
HS: Nghe và ghi vở
GV: Lấy ví dụ
GV: Số đối của 0 là bao nhiêu?
- Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm ?3
Gợi ý:
+Trước tiên phải tìm tất cả các số đã.
+ Sử dụng t/c của phép cộng các số
nguyên để tính hợp lí
+ Số đối của số nguyên a là -a
+ Số đối của số (-a) là -(-a) = a
+ Số đối của 0 là 0, nên - 0 = 0
+ a + (-a) = 0
+ Ngược lại nếu a + b = 0 thì b = - a
và a = - b
?3
Các số nguyên thoả mãn -3 < a < 3 là -2; -
1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là:
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
a + 0 = 0 + a = a
(a + b) + c = a + (b + c)
HS HĐ cặp đôi = 0 + 0 + 0
= 0
Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS HĐ theo nhóm
HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét
- Em đã sử dụng t/c nào của phép cộng
các số nguyên để tính?
- Yêu cầu HS lên bảng
- Em đã sử dụng t/c nào của phép cộng
các số nguyên để tính?
Bài tập 37(SGK)
a) Các số nguyên x thoả mãn:-4 < x < 3 :
-3; -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của chúng:
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2
= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-3) + 0 + 0 + 0
= -3
b) Các số nguyên x thoả mãn:-5 < x < 5 :
-4; -3; -2; -1; 0 ; 1; 2; 3; 4
Tổng của chúng:
(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 +3 + 4
=[(-4)+4]+[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+ 0
= 0
Bài tập 39a (SGK)
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= (1 + 9) + [(-3) + (-7)] + [5 + (-11)]
= 10 + (-10) + (-6)
= 0 + (-6) = -6
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Lồng ghép trong Hoạt
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_45_den_56_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf