Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh được củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N, củng cố vững

cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của hai số nguyên, cách

tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức làm được bài tập.

- Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ bài 16.

2. Học sinh: Ôn tập về tập hợp Z, số đối, giá trị tuyệt đối của a.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp

giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

pdf18 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 (6A1;A2) Tiết 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N, củng cố vững cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của hai số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức làm được bài tập. - Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ bài 16. 2. Học sinh: Ôn tập về tập hợp Z, số đối, giá trị tuyệt đối của a. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Làm bài tập điền dấu thích hợp vào chỗ ... a) 3...7 c) - 3 ...- 5 g) - 3 ....0 b) -8....5 d) -8 ....8 e) 0 ...4 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Tìm giá trị tuyệt đối của: 2, - 3, - 14, 0. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - Treo bảng phụ ND bài 16 - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Một HS lên bảng trình bày Bài 16. (SGK - 73). 7  N (Đ) - 9  Z (Đ) 7  Z (Đ) - 9  N (S) Gọi HS nhận xét, sửa chữa 0  N (Đ) 11,2  Z (S) 0  Z (Đ) - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 13 SGK - 73. - GV HD mẫu ý a - YC HS làm tương tự GV nx và chốt lại Bài 13. (SGK -73). Tìm xZ biết: a) - 5 < x < 0 x = -4, -3, -2, - 1 b) - 3 < x < 3 x = -2, - 1, 0, 1, 2. - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 20 SGK- 73. - GV HD mẫu ý a - YC HS làm tương tự GV nx và chốt lại Bài 20. (SGK - 73). a) 8 4− − − = 8 – 4 = 4 b) 7 . 3− − = 7.3 = 21 c) 18 : 6− = 18 : 6 = 3 d) 153 53+ − = 153 + 53 = 206 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 21 SGK ? Thế nào là hai số đối nhau ? Bài toán YC ta tìm số đối của những số nào ? 5 ?; 3 ?− = = - Yêu cầu HS trả lời miệng YC của bài toán. Bài 21. (SGK - 73). Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là - 6 Số đối của 5− là -5 Số đối của 3 là -3 Số đối của 4 là -4 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập trung với HĐ2 GV chốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Kết hợp với HĐ 2 và 3. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Gv giới thiệu bài toán tim x năm trong dấu giá trị tuyệt đối V. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. . - Học bài theo SGK. - Làm Bài 17,18, 22 (SGK - 73, 74) - HD Bài 17: Không. Vì còn số 0 - HD Bài 22. SGK - 74. a) Số liền sau số 2 là 3; - 8 là -7 ; 0 là 1; -1 là 0 b) Số liền trước số -4 là -5; 0 là -1;1 là 0;-25 là -26 - Xem trước nội dung bài học tới Ngày giảng: 12/11/2019 (6A1;A2) Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu biết cộng hai số nguyên cùng dấu. trọng tâm là hai số nguyên âm 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên a. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các nhận xét về so sánh 2 số nguyên âm ? ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( làm thế nào đề cộng được hai sô nguyên âm) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương. ? Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau ? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 - GV: thực chất cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 đã học - GV lấy VD: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 - Hướng dẫn HS về nhà đọc phần minh họa trên trục số SGK-T74 1. Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 . Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4 + 2 = 6 ? Thế nào là hướng dương, hướng 2. Cộng hai số nguyên âm âm trên trục số - YC HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu VD ? Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiệt độ buổi chiều bằng phép tính gì ? Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số gì - YC HS làm ? 1 SGK ? Nhận xét gì về hai kết quả - 9 và 9 trong hai phép tính trên. Ví dụ: SGK Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là - 50C. ?1: (- 4) + (-5) = - 9 4 5− + − = 4 + 5 = 9 ? Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào - YC HS làm ?2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của bài * Quy tắc: (SGK - 75) - Ví dụ: (-17)+ (- 54) = - (17 + 54) = -71 ?2: a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b) (-23) + (-17) = - (23 + 17) = - 40 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên dương, nguyên âm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 23, 24 SGK - 75 Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44 Bài 24: a) (- 5) + (- 248) = - (5 + 248) = - 253 b) 17 + 33− = 17 + 33 = 50 c) 37 15− + + = 37 + 15 = 52 - Một số HS lên bảng chữa bài. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Kết hợp với HĐ 2 và 3. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Gv giới thiệu các cách viết khác nhau của cộng hai số nguyên cùng dấu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm, học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 25,26 (SGK - 75) - Đọc trước bài mới: Cộng hai số nguyên khác dấu. Ngày giảng: 13/11/2016 (6A1;A2) Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Vận dung quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập đơn giản.. - Bước đầu biết cách diễn đạt 1 tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học - Vận dung đúng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập. 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức liên hệ vào thực tế. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về biểu diễn các đại lượng bằng số nguyên âm III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính: a) (- 17 ) + ( - 32) = b) (- 50) + (- 312) = c) 17 + 43− = 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( Làm thế nào đề cộng được hai sô nguyên khác dấu) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - YC HS tìm hiểu ví dụ SGK ? Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiệt độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? Nhiệt độ trong phòng buổi chiều hôm nay là bao nhiêu độ C - GV giới thiệu bằng hình ảnh thông 1. Ví dụ Ví dụ: SGK - 75 Giải: +1 +2 +3 +4 +5 -5 -4 -3 -2 -1 +3 -5 -2 qua trục số để minh hoạ cách cộng hai số nguyên trái dấu. - GV giới thiệu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu...gồm 3 bước B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: *Quy tắc: cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - YC HS làm Làm ?1 (-3) + (+3) = ? (+3) + (-3) = ? ?1: (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 - YC HS làm làm ?2 a) 3 + (-6) = ? ?36 =−− So ánh kết quả b) (-2) + (+4) =? 4 2 ?+ − − = So sánh kết quả ?2: a) 3 + (-6) = - 3 6 3− − = 6 - 3 = 3 Kết quả hai số đối nhau b) (-2) + (+4) = 2 4 2− − = 4 - 2 = 2 Kết quả hai số bằng nhau. - Cho HS làm bài tập trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.?3 - Gọi HS khác nhận xét. Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 – 55) = -218 (vì 273 > 55) ?3 a) (-38) + 27 = - (38 – 27) = -10 b) 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 27, 28 SGK Bài 27: a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = - 25 c) 80 + (-220) = - 140 Bài 28: a) (-73) + 0 = - 73 b) 18 ( 12) 18 ( 12) 6− + − = + − = c) 102 + (-120) = - 18 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học thuộc quy tắc, làm các bài tập 29,30, 31, 32, 33 SGK tiết sau luyện tập. Ngày giảng: 18/11/2019 (6A1; A2) Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Vận dung được quy tắc cộng hai số nguyên để làm bài. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: a) (-14) + (-30) b) (+75) + (+25) c) (- 56 ) + 36 d) (- 37) + 40 e) 12− + (- 20) Đáp số: a ) (-14) + (-30) = - (14 + 30) = - 44 b) (+75) + (+25) = 75 + 25 = 100 c) (- 56 ) + (+36) = - (56 - 36) = - 20 d) (- 37) + 40 = 40 – 37 = 3 e) 12− + (- 20) = 12 + (- 20) = - 8 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Giáo viên chiếu slide “Con số lạc đàn” để khởi động bài học và đặt vấn đề vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Ghi bảng Hoạt động của GV và HS Bài 31. SGK – 77 a) (-30) + (-5) = - (30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = - (7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) = -(15 + 235) = -250 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 31 SGK - YC HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm làm bài tập - Nhận xét, sửa sai, cho điểm Bài 32. SGK - 77 a) 16 + (-6) = (16 - 6) = 10 b) 14 + (-6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 32 SGK - YC HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu làm bài tập - Nhận xét, sửa sai, cho điểm HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: - GV nhắc lại các quy tắc đã áp dụng trong tiết làm bài tập ? Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a) (-7) + (-328) b) 17 + (-3) ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a) (-5) + (-11) b) (-96) + 64 HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Y/c hs làm bài tìm x Bài 34. SGK - 77 a) x + (-16) Với x = - 4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b) Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và làm bài tập 33, 35 SGK- 77. - HD Bài 35: ? Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì ? Giảm đi 2 triệu có nghĩa là gì a) x = + 5 triệu b) x = - 2 triệu Ngày giảng: 19/11/2019 (6A1:A2) Tiết 49: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ?1 2. Học sinh: Ôn về số đối, các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7) - HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Tính (-5) + 7 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho tổ chức kiểm tra bài cũ bằng trò chơi chiếc hôp may mắn Nội dung HĐ của thầy và trò 1. Tính chất giao hoán ?1: a, (-2) + (-3) = -5 (-3) + (-2) = -5 Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2) b, (-5) + (+7) = +2 (+7) + (-5) = +2 Vậy (-5) + (+7) = (+7) + (-5) - YC HS làm ?1 ? Nhận xét kết quả của các phép cộng khi hoán đổi vị trí các số hạng trong tổng ? Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không c, (-8) + (+4) = - 4 (+4) + (-8) = - 4 Vậy (-8) + (+4) = (+4) + (-8) Tổng quát: a + b = b + a ? Nêu tính chất giao hoán, viết dạng tổng quát. 2. Tính chất kết hợp ?2 : ( )3 4 2 3− + + =   ( ) ( )3 4 2 3− + + = Tổng quát (a + b) + c = a + (b + c) * Chú ý: SGK ? Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không - YC HS làm ?2 ? Em có nhận xét về kết quả phép tính thu được ? Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - GV: Kết quả trên cũng đúng với trường hợp cộng nhiều số nguyên. Đây cũng là nhấn mạnh của chú ý trong SGK - Gọi 1 HS đọc chú ý. 3. Cộng với số 0 (+2) + 0 = 2 (-4) + 0 = - 4 Tổng quát: a + 0 = 0 + a = a ? Tính tổng sau : (+2) + 0; (-4) + 0 ? Tổng của một số nguyên với 0 là số nào ? Vậy ta nói phép cộng các số nguyên có tính chất gì - GV khẳng định: Phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số 0, tính chất này có dạng tổng quát như sau 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a. Vậy - (-a) = a Tổng quát: a + (-a) = 0 Nếu a + b = 0 thì b = - a và a = - b - YC HS đọc thông tin về số đối SGK - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số ? Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu - GV: Vậy phép cộng các số nguyên có tính chất cộng với số đối, tính chất này viết dưới dạng tổng quát như sau a + (-a) = 0 - GV: Ngược lại, nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau: Nếu a + b = 0 thì b = -a và a = - b HOẠT ĐỘNG 3: Luyên tập: - YC HS làm ?3 theo nhóm ?3: Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 < x < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 Tổng của chúng là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =  ( 2) 2− + + ( 1) 1− + + 0 = 0 + 0 + 0 = 0 - Giáo viên chốt lại các kiến thức cơ bản của tiết học. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 36, 37a SGK Bài 36: SGK -78. a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = {[(-20) + (-106)] + 126 } + 2004 = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201) ] + (-200) = (-400) + (-200) = - 600 HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Kết hợp trong hoạt động 3 và 4 V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 37b, 38, 39, 40 SGK- 78, 79 - HD Bài 39: 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1 + (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (- 11)] = (-2) + (-2) + (-2) = - 6 - Làm bài và tìm thêm các cách kết hợp khác. Ngày giảng: 22/11/2019 (6A1;A2) Tiết 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ Bài 40. 2. Học sinh: Ôn tập về các tính chất của phép cộng các số nguyên, làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng tính: Bài 37: Các số nguyên x thoả mãn điều kiện: a) -4 < x < 3 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2 Tổng của chúng là: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =  ( 2) 2− + + ( 1) 1− + + 0 + (-3) = 0 + 0 + 0 + (-3) = - 3 b) -5 < x < 5 là: -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 Tổng của chúng là: (- 4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 0 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho tổ chức kiểm tra bài cũ bằng trò chơi con số may mắn HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Ghi bảng HĐ của thầy Bài 38. SGK - 79 - Chiếc diều ở độ cao là: 15m + 2m - 3m = 14m. Bài 40. SGK - 79 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 38 SGK ? Nêu cách làm Gọi 1 HS lên bảng làm - Treo bảng phụ - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 40 SGK ? Thế nào là 2 số đối nhau ? Giá trị tuyệt đối của 2 số đối nhau có đặc điểm gì - YC HS lên bảng điền Bài tập 41. SGK - 79 a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (- 123) = 150 c) 99 + (-100)+101 = 100 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 41 SGK - YC HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 42. SGK - 79 a) 217 +  43 ( 217) ( 23)+ − + − =  217 ( 217)+ − + 43 ( 23)+ − = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 + 9 =      ( 9) 9 ( 8) 8 .... ( 1) 1 0− + + − + + + − + + = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 42 SGK - YC HS thảo luận nhóm bàn và YC đại diện HS trả lời GV nx kết quả và chốt lại kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Kết hợp trong hoạt động 2 và 3 V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 43, 44, 46 (SGK - 80) a 3 - 15 -2 0 -a -3 15 2 0 a 3 15 2 0 Ngày giảng: 25/11/2019 (6A1; 6A2) Tiết 51: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được phép trừ trong tập hợp Z, biết cách tính hiệu hai số nguyên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc phép trừ hai số nguyên để giải bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn về số đối của số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? - Tính: a, (-57) + 47 b, 269 + (-119) c, 85 + (-200) + 15 HS2: - Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? - Số đối của số nguyên a được ký hiệu như thế nào ? - Khi nào ta thực hiện được phép trừ 2 số tự nhiên ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho tổ chức chơi trò nhơi ai nhanh hơn Bằng hoạt động tìm số đối của các số. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giáo viên giới thiệu quy tắc phép trừ hai số nguyên. - Gọi HS đọc quy tắc - HD HS về nhà làm ? - Giới thiệu dạng tổng quát 1. Hiệu của hai số nguyên Qui tắc: SGK - 81 a – b = a + (-b) * VD: a) 5 -7 = 5 + (-7) = -2 - HD HS áp dụng quy tắc thông qua VD (SGK) - YC HS đọc và nắm nhận xét - Nhắc lại phần nhận xét cho HS nhớ lại VD hôm trước: 2 + (-3) = 2 – 3 b) (-5) – (-7) = -5 +(+7) = 2 *Nhận xét: SGK - 81 - YC HS đọc và tìm hiểu VD (SGK) ? Bài toán cho biết gì, YC ta tìm gì ? Nhiệt độ hôm qua bằng bao nhiêu ? Nhệt độ giảm 40C, muốn tìm nhiệt độ hôm nay ta thực hiện phép tính gì - YC HS nêu và thực hiện phép tính. - YC HS trả lời bài toán 2. Ví dụ. (SGK- 81) ? Khi nào ta thực hiện được phép tính trừ 2 số nguyên. - GV thông báo nhận xét và YC HS đọc để nắm bắt nhận xét * Nhận xét: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Nêu quy tắc trừ hai số nguyên ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 47, 48 SGK- 82 Bài 47: Tính: a) 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 b) 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 c) (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 d) (-3) - (-4) = (-3) + (+4) = 1 HOẠT ĐỘNG 3:Vân dụng Bài 49: - Một số HS lên bảng chữa bài HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Cho hs làm bài tìm x trong SGK V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 48,50, 54 SGK-82. Bài 86 SBT- 80. - HD Bài 48: Bài 48: a) 0 - 7 = 7 b) 7 - 0 = 7 c) a - 0 = a d) 0 - a = -a - Chuẩn bị MTBT. a 15 -2 0 -3 -a -15 2 0 -(-3) Ngày giảng: 16/11/2019 (6A1; 6A2) Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng và khắc sâu các quy tắc trừ các số nguyên, cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc phép trừ hai số nguyên để giải bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ Bài 53, MTBT 2. Học sinh: Nắm chắc quy tắc trừ 2 số nguyên, MTBT III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp; tạo và giải quyết các tình huống; sử dụng bộ não 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên khác dấu? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho tổ chức chơi trò nhơi ai nhanh hơn bằng hoạt động tìm số đối của các số. HOẠT ĐỘNG 2: Luyên tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 41 SGK - YC HS lên bảng thực hiện - Lưu ý việc chuyển phép trừ thành phép cộng cần chú ý dấu của số trừ trước đó Bài 51. SGK - 82 a) 5 - (7 – 9) = 5 – [7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4- 6) = -3 – [4+ (- 6)] = -3 – (-2) = -3 + 2 = -1 HOẠT ĐỘNG 3:Vân dụng - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 52 SGK Bài 52. SGK- 82 ? Để xác định được tuổi thọ nhà bác học Ác-si- mét, ta làm như thế nào - YC HS lên bảng thực hiện Tuổi thọ nhà bác học Ác-si- mét là: - 212 - (- 287) = 75 (tuổi) - Treo bảng phụ ND bài 53 SGK - YC HS đọc và tìm hiểu bài - YC HS lên bảng điền HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Cho HS làm bài tập 54. SGK - Gọi 1 HS đọc đầu bài, nêu cách làm - Gọi 3 HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét Bài 53. SGK- 82 Bài 54. SGK- 82. Tìm số nguyên x biết: a) 2 + x = 3 x

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_45_den_52_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan