Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 47 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh được củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N, củng cố vững

cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của hai số nguyên, cách

tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức làm được bài tập.

- Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ bài 16.

2. Học sinh: Ôn tập về tập hợp Z, số đối, giá trị tuyệt đối của a.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp

giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

 

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 47 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 (6A1;A2) Tiết 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N, củng cố vững cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của hai số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức làm được bài tập. - Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ bài 16. 2. Học sinh: Ôn tập về tập hợp Z, số đối, giá trị tuyệt đối của a. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Làm bài tập điền dấu thích hợp vào chỗ ... a) 3...7 c) - 3 ...- 5 g) - 3 ....0 b) -8....5 d) -8 ....8 e) 0 ...4 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Tìm giá trị tuyệt đối của: 2, - 3, - 14, 0. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - Treo bảng phụ ND bài 16 - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Một HS lên bảng trình bày Bài 16. (SGK - 73). 7  N (Đ) - 9  Z (Đ) 7  Z (Đ) - 9  N (S) Gọi HS nhận xét, sửa chữa 0  N (Đ) 11,2  Z (S) 0  Z (Đ) - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 13 SGK - 73. - GV HD mẫu ý a - YC HS làm tương tự GV nx và chốt lại Bài 13. (SGK -73). Tìm xZ biết: a) - 5 < x < 0 x = -4, -3, -2, - 1 b) - 3 < x < 3 x = -2, - 1, 0, 1, 2. - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 20 SGK- 73. - GV HD mẫu ý a - YC HS làm tương tự GV nx và chốt lại Bài 20. (SGK - 73). a) 8 4− − − = 8 – 4 = 4 b) 7 . 3− − = 7.3 = 21 c) 18 : 6− = 18 : 6 = 3 d) 153 53+ − = 153 + 53 = 206 - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 21 SGK ? Thế nào là hai số đối nhau ? Bài toán YC ta tìm số đối của những số nào ? 5 ?; 3 ?− = = - Yêu cầu HS trả lời miệng YC của bài toán. Bài 21. (SGK - 73). Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là - 6 Số đối của 5− là -5 Số đối của 3 là -3 Số đối của 4 là -4 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập trung với HĐ2 GV chốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Kết hợp với HĐ 2 và 3. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Gv giới thiệu bài toán tim x năm trong dấu giá trị tuyệt đối V. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. . - Học bài theo SGK. - Làm Bài 17,18, 22 (SGK - 73, 74) - HD Bài 17: Không. Vì còn số 0 - HD Bài 22. SGK - 74. a) Số liền sau số 2 là 3; - 8 là -7 ; 0 là 1; -1 là 0 b) Số liền trước số -4 là -5; 0 là -1;1 là 0;-25 là -26 - Xem trước nội dung bài học tới Ngày giảng: 12/11/2019 (6A1;A2) Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu biết cộng hai số nguyên cùng dấu. trọng tâm là hai số nguyên âm 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên a. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các nhận xét về so sánh 2 số nguyên âm ? ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( làm thế nào đề cộng được hai sô nguyên âm) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương. ? Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau ? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 - GV: thực chất cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 đã học - GV lấy VD: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 - Hướng dẫn HS về nhà đọc phần minh họa trên trục số SGK-T74 1. Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 . Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4 + 2 = 6 ? Thế nào là hướng dương, hướng 2. Cộng hai số nguyên âm âm trên trục số - YC HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu VD ? Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiệt độ buổi chiều bằng phép tính gì ? Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số gì - YC HS làm ? 1 SGK ? Nhận xét gì về hai kết quả - 9 và 9 trong hai phép tính trên. Ví dụ: SGK Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là - 50C. ?1: (- 4) + (-5) = - 9 4 5− + − = 4 + 5 = 9 ? Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào - YC HS làm ?2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của bài * Quy tắc: (SGK - 75) - Ví dụ: (-17)+ (- 54) = - (17 + 54) = -71 ?2: a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b) (-23) + (-17) = - (23 + 17) = - 40 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên dương, nguyên âm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 23, 24 SGK - 75 Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44 Bài 24: a) (- 5) + (- 248) = - (5 + 248) = - 253 b) 17 + 33− = 17 + 33 = 50 c) 37 15− + + = 37 + 15 = 52 - Một số HS lên bảng chữa bài. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Kết hợp với HĐ 2 và 3. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Gv giới thiệu các cách viết khác nhau của cộng hai số nguyên cùng dấu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm, học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 25,26 (SGK - 75) - Đọc trước bài mới: Cộng hai số nguyên khác dấu. Ngày giảng: 13/11/2016 (6A1;A2) Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Vận dung quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập đơn giản.. - Bước đầu biết cách diễn đạt 1 tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học - Vận dung đúng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập. 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức liên hệ vào thực tế. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về biểu diễn các đại lượng bằng số nguyên âm III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính: a) (- 17 ) + ( - 32) = b) (- 50) + (- 312) = c) 17 + 43− = 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( Làm thế nào đề cộng được hai sô nguyên khác dấu) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - YC HS tìm hiểu ví dụ SGK ? Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiệt độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? Nhiệt độ trong phòng buổi chiều hôm nay là bao nhiêu độ C - GV giới thiệu bằng hình ảnh thông 1. Ví dụ Ví dụ: SGK - 75 Giải: +1 +2 +3 +4 +5 -5 -4 -3 -2 -1 +3 -5 -2 qua trục số để minh hoạ cách cộng hai số nguyên trái dấu. - GV giới thiệu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu...gồm 3 bước B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: *Quy tắc: cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - YC HS làm Làm ?1 (-3) + (+3) = ? (+3) + (-3) = ? ?1: (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 - YC HS làm làm ?2 a) 3 + (-6) = ? ?36 =−− So ánh kết quả b) (-2) + (+4) =? 4 2 ?+ − − = So sánh kết quả ?2: a) 3 + (-6) = - 3 6 3− − = 6 - 3 = 3 Kết quả hai số đối nhau b) (-2) + (+4) = 2 4 2− − = 4 - 2 = 2 Kết quả hai số bằng nhau. - Cho HS làm bài tập trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.?3 - Gọi HS khác nhận xét. Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 – 55) = -218 (vì 273 > 55) ?3 a) (-38) + 27 = - (38 – 27) = -10 b) 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 27, 28 SGK Bài 27: a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = - 25 c) 80 + (-220) = - 140 Bài 28: a) (-73) + 0 = - 73 b) 18 ( 12) 18 ( 12) 6− + − = + − = c) 102 + (-120) = - 18 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học thuộc quy tắc, làm các bài tập 29,30, 31, 32, 33 SGK tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_45_den_47_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf