Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên

trục số, số đối của số nguyên

2. Kỹ năng: Biểu diễn số nguyên trên trục số, bước đầu hiểu được rằng có thể

dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

4. Năng lực

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

tư duy sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ , hình vẽ trục số, phấn màu

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Câu hỏi: HS1: Đọc các số sau và giải thích các số đã cho biết gì: - 70C; - 20

mét ; - 20 000 đồng ?

HS1(TB): + HS đọc

+ Giải thích đóng: - 70C cho biết nhiệt độ 7 độ dưới 00C; - 20 mét cho

biết độ cao thấp hơn(dưới) mực nước biển 20m; - 20 000 đồng cho biết số tiền

nợ là 20 000 đồng.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

1.Nghe bạn đọc và ghi lại các số đã

Dương bảy, Âm ba, Không, Âm một trăm mười

2.Đọc các số nguyên cho trên trục số ở hình sau

pdf21 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày gảng: 11/11/2019 Chương II: SỐ NGUYÊN Tiết 42 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Nhận biết các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các số nguyên âm qua VD thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng toán học. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) 2 – HS: Đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (Phiếu) + Lấy 1 vài ví dụ về số tự nhiên + 4 -3 =...; 4 – 4 =...; 4 – 6 =...... + Quan sát bảng nêu nhiệt độ ở một vài thành phố(Về mùa đông) Bắc Kinh -20C Mát –xcơ-va -70C Hà Nội 180C Đà Lạt 190C +Em hãy nói xem các số màu đỏ có gì khác với các số em đã biết?=> bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1/ Các ví dụ - GV: Giới thiệu số nguyên âm - GV: Giới thiệu ví dụ 1 cùng với nhiệt * Các số: -1; -2; -3; ...( đọc là âm 1, âm 2, âm 3... hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3...) gọi là số nguyên âm Ví dụ 1: kế - Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu ? - GV: Giới thiệu cách viết nhiệt độ dưới 00C - GV: Yêu cầu HS đọc ?1 - GV: - Vậy ở phần đóng khung đầu bài học -30C nghĩa là gì? Vì sao lại có dấu “-” đằng trước? - GV: Giới thiệu ví dụ 2/ bảng phụ - độ cao dưới mực nước biển - GV: Yêu cầu HS làm ?2 - HS : Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV: Giới thiệu ví dụ 3 - Tiền nợ - Yêu cầu HS làm ?3 cá nhân - GV: Người ta dùng số âm để biểu diễn nhiệt độ dưới O0C, độ cao dưới mực nước biển, tiền nợ, ... + Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C + Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C +Nhiệt độ dưới 00Cđược viết với dấu “- ” đằng trước. VD: Nhiệt độ 3 độ dưới 00C được viết -30C(đọc là âm ba độ C hoặc trừ ba độ C) ?1 - Nhiệt độ ở Hà Nội là 180C - Nhiệt độ ở Bắc Kinh là âm hai độ C (hoặc trừ hai độ C) ?2 + Độ cao của đỉnh núi Phan xi păng là 3143m + Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30m hoặc trừ 30m ?3 + Ông Bảy có âm (trừ) 150 000 đồng + Bà Năm có 200 000 đồng + Cô Ba có âm (trừ) 30 000 đồng Hoạt động 3: 2/ Trục số - GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tia số. - Vẽ một tia số - Đánh dấu liên tiếp các đoạn thẳng đơn vị (độ dài tuỳ chọn nhưng các đoạn thẳng đã chọn phải bằng nhau) - Ghi các số phía dưới tương ứng: 0; 1; 2; 3; .... Số 0 ứng với gốc của tia - GV: Điều chỉnh, chính xác hoá - GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3; + Các số -1; -2; -3; là các số nguyên âm ở trên trục số. + Số -1 cách số 0 đúng bằng 1 khoảng bằng mà số 1 cách số 0 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ trục số - HS: Nhắc lại - Yêu cầu HS trả lời (ưu tiên cho HS yếu kém) Trong hai nhiệt kế a, b, nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ cao hơn? - GV: Yêu cầu HS đọc - HS: Đọc -GV: Liên hệ thực tế: - Đỉnh núi E-vơ-rét (Nêpan) cao nhất thế giới 8 848m - Vực sâu nhất thế giới: Ma-ri-an (Phi-lip- pin) -11 524m GV: Treo bảng phụ vẽ hình 36, 37 SGK - Yêu cầu HS HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng vẽ Bài tập 1(SGK) Câu a: Các nhiệt kế: a) -30C đọc là âm (trừ) ba độ C b) -20C đọc là âm (trừ) hai độ C c) 00C đọc là không độ C d) 20C đọc là hai độ C e) 30C đọc là ba độ C Câub: Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn Bài tập 2(SGK) a) Độ cao của đỉnh núi E-vơ-rét...là 8848 mét b) Độ cao của đáy vực Ma-ri-an... là âm(trừ) 11 524 mét Bài tập 4(SGK) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho ví dụ. - HS : Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C ; chỉ độ sâu dưới mực nước biển ; chỉ số nợ ; chỉ thời gian trước công nguyên ; - GV cho hs làm bài tập 5 (sgk/68). Bài tập 5(SGK) * Cặp : -1 và 1 -2 và 2 -3 và 3 - HS làm bài tập 5/sgk theo hướng dẫn của GV: + Một hs lên bảng vẽ trục số. -10 4 1 0 -5 3 2 -8 -7 -9 -6 + Một hs khác xác định hai điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và - 2). + Một hs tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Vẽ một trục số và chỉ ra những điểm nằm cách điểm O ba đơn vị; Ba cặp biểu diễn số nguyên cách đều điểm O - Làm các bài tập : 3 ; 4 (sgk/68) và các bài tập 4;5;6 (SBT/87). Ngày dạy: 12/11/ 2019 Tiết 43 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên 2. Kỹ năng: Biểu diễn số nguyên trên trục số, bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 4. Năng lực a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ , hình vẽ trục số, phấn màu 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Câu hỏi: HS1: Đọc các số sau và giải thích các số đã cho biết gì: - 70C; - 20 mét ; - 20 000 đồng ? HS1(TB): + HS đọc + Giải thích đóng: - 70C cho biết nhiệt độ 7 độ dưới 00C; - 20 mét cho biết độ cao thấp hơn(dưới) mực nước biển 20m; - 20 000 đồng cho biết số tiền nợ là 20 000 đồng. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Nghe bạn đọc và ghi lại các số đã Dương bảy, Âm ba, Không, Âm một trăm mười 2.Đọc các số nguyên cho trên trục số ở hình sau. - 6 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5 6 HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số nguyên GV:+ Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. + Tập hợp số nguyên, kí hiệu HS: Ghi GV: Mối liên hệ giữa các tập N và Z là gì? GV: Nêu chú ý GV: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau Ví dụ: Nhiệt độ dưới 00C và nhiệt độ trên 00C. - Yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ chấm: * Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương * Các số: -1; -2; -3; là các số nguyên âm * Tập hợp gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm gọi là tập hợp các số nguyên Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} * Chú ý: (SGK) Độ cao dưới mực nước biển ..... ..... Thời gian trước công nguyên .... Số tiền có Độ viễn thị .... GV: Các đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước GV: Nêu ví dụ SGK Nếu điểm A cách mốc M về phía Bắc 3km được biểu thị là +3km thì điểm B cách M về phía Nam 2km sẽ được biểu thị là -2km - Yêu cầu HS làm ?1 Hs hđ cá nhâỌA - Yêu cầu HS làm ?2 - Yêu cầu HS làm ?3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (theo kĩ thuật khăn phủ bàn) - HS thảo luận nhóm - Trình bày kết quả thảo luận với GV ?1 C biểu thị là + 4km D biểu thị là - 1km E biểu thị là - 4km ?2 Cả 2 trường hợp đều cách A 1m ?3 a) Đáp số ở 2 trường hợp đều như nhau nhưng thực tế khác nhau Trường hợp a, chú ốc sên cách A 1m về phía trên Trường hợp b, chú ốc sên cách A 1m về phía dưới b) a. +1m ; b. -1m 3. Hoạt động luyên tập - Yêu cầu HS trả lời Hd cá nhân làm bài Bài 6 (SGK) -4  N (S) 4  N 0  Z (§) 5  N -1  N (S) 1  N 4. Hoạt động vận dụng : Cho các số: -500; -50; +9000;+139.Chọn số thích hợp để điền vào chỗ trống a) Cá voi có thể sống ở độ sâu........m b) Máy bay có thể bay ở độ cao.......m với nhiệt độ bên ngoài là.....0C c) Kim tự tháp Khê-ốp ở Ai cập cao .......m 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Trong các câu sau câu nào đóng câu nào sai: a) -5 là một số nguyên b) 3,5 là một số nguyên dương c) +7 là một số nguyên dương d) - 6 là một số nguyên âm - Nắm vững cách biểu diễn tập hợp Z các số nguyên bằng kí hiệu, trên trục số, hai số đối nhau. - Làm bài tập từ 7 đến 10 (sgk/70 + 71) Ngày soạn: 6B: 12/11/2019 (dạy thay đ/c Toan) 6A: 18/11/2019 Tiết 44: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kĩ năng : So sánh hai số nguyên, biểu diễn một số nguyên trên trục số. 3. Thái độ : HS cẩn thận trong tính toán, có thái độ học tập nghiêm túc. 4. Năng lực a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: +Câu hỏi: Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Viết ký hiệu? Tìm số đối của 17 ; (-5); 0; 3; (-17)? Vẽ trục số? +Yêu cầu trả lời: Tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. Z = {; - 3; - 2; - 1; 0 ; 1; 2; 3; } -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Số đối của 17 là (-17) ; Số đối của 3 là (-3) Số đối của (-17) là 17 ; Số đối của (-5) là 5; Số đối của 0 là 0. * Khởi động: So sánh 2 và 5? (2 < 5). Trên tia số điểm 2 nằm ở vị trí như thế nào đối với điểm 5? So sánh hai số (- 10) và + 1 như thế nào? --> Bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : So sánh hai số nguyên. GV vẽ một trục số và yêu cầu hs so sánh trị số 3 và 5 đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và điểm 5 trên trục số ? - Trên trục số, điểm 3 ở bên trái điểm 5. - Rút ra nhận xét? - GV: Tưong tự, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (a < b *Nhận xét : Trong hai số tự nhiên khac nhau .. hay b > a). HS nghe GV hướng dẫn. GV cho hs làm ?1 sgk/71. HS làm ?1 theo nhóm sau đã lần lượt các nhóm hs lên bảng trình bày GV giới thiệu về số liền trước, số liền sau. Yêu cầu hs lấy ví dụ. HS đọc chú ý (sgk/71). HS lấy ví dụ : - Cho hs làm bài ? 2 sgk/72. HS làm bài ? 2 : ?1 (SGK - 71) Giải Xét hình 42(SGK- 71) a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết: -5 < -3. b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết: 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết: -2 < 0. *Chú ý (sgk/71). ? 2 : a) 2 - 7 c) - 4 < 2 d) - 6 < 0 e) 4 > - 2 g) 0 > 3 *Nhận xét: (SGK- 72) Hoạt động 2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. GV: trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ? - Điểm - 3 và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ? Cho hs làm bài ?3 sgk/72. - HS trả lời miệng bài ?3 - GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a (như sgk). - Kí hiệu : a - HS nghe và nhắc lại. Ví dụ : 13 13 ; 20 20 ; 0 0= − = = - GV yêu cầu hs làm bài ? 4 sgk/72. - HS làm bài ? 4 : - Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét : GTTĐ của số 0 là gì ? ?3 (SGK – Tr 72) Giải Điểm 1 cách điểm 0 : 1 đơn vị Điểm (-1) cách điểm 0: 1 đơn vị Điểm (-5) cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm 5 cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm (-3) cách điểm 0: 3 đơn vị Điểm 2 cách điểm 0: 2 đơn vị Điểm 0 cách điểm 0: 0 đơn vị *Định nghĩa: (SGK- 72) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: | a | *Ví dụ: 13 = 13 ; 75− = 75 20− = 20 ; | 0 | = 0 ? 4 : GTTĐ của số nguyên dương là gì ? GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của hai số đối nhau thì như thế nào ? 1 1 ; 1 1 5 5 ; 5 5 ; 0 0 = − = − = = = 3/ Hoạt động luyện tập Y/c hs vận dụng làm bài 14(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện. Y/c Hs tiếp tục làm bài 15(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện và giải thích. * Bài tập 14(sgk – 73) Giải |2000| = 2000 |-3011| = 3011 |- 10| = 10 *Bài 15 (SGK-Tr73) Giải 3 5 2 2= − 3 5−  − 1 0−  4.Hoạt động vận dụng - Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ ? - So sánh - 1000 và 2 (-1000 < 2). - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của một số. Cho vị dụ. - HS trình bày như sgk. - GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần : phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó. - HS lấy ví dụ các nhận xét. 5/ Hoạt động tìm tòi, mở rộng Em có biết lịch sử các phát minh - Phát minh ra xà phòng vào khoảng năm – 3000 - Phát minh ra giấy viết vào khoảng năm – 100 - Phát minh ra tiền vào khoảng năm – 700 Trong các phát minh trên phát minh nào ra đời sớm nhất? *Về nhà - Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài. - Làm các bài tập từ 11 đến 17 (sgk/73) Ngày soạn: 19/11/ 2019 Tiết 43: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Kĩ năng: HS tìm được GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. 4. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán có lời giải sai ở một vài bước trên bảng Câu hỏi a) 8 4 8 4 12− − − = + = ; b) 7 . 3 7.3 21− − = = c) 18 : 6 18:6 3− = = ; d) 153 53 153 53 100+ − = − = * GV nhận xét cho điểm. Tiết học trước đã nghiên cứu về thứ tự trong tập hợp các số nguyên. Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Dạng 1 : So sánh hai số nguyên. Bài 19 (sgk/73). - Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đóng. HS làm bài 19/sgk. - Gv :nhận xét,chốt kiến thức Bài 19 (sgk/73). a/ 0 < +2 b/ - 15 < 0 c/ - 10 < +6 (- 10 < - 6) d/ 3 < 9 (-3 < 9) Dạng 2 : Tìm số đối của một số nguyên. Bài 21 (sgk/73). - Yêu cầu một hs nhắc lại khái niệm số đối. Một hs nêu khái niệm số đối. GV cho HS làm bài theo cặp đôi HS thảo luận theo cặp - Lên bảng làm bài. - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - GV:Nhấn mạnh: a + b = 0 a, b là hai số đối nhau Bài 21 (sgk/73). - 4 có số đối là 4. 6 có số đối là - 6. 5− có số đối là - 5. 3 có số đối là - 3. Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức. - Tính giá trị biểu thức : a) 8 4− − − b) 7 . 3− − c) 18 : 6− d) 153 53+ − - Gọi một hs nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Một hs nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Cho HS cả lớp làm bài sau đã gọi hai - 2HS lên bảng chữa Bài 20 (sgk/73) a) 8 4 8 4 4− − − = − = b) 7 . 3 7.3 21− − = = c) 18 : 6 18 : 6 3− = = d) 153 53 153 53 206+ − = + = - Nhận xét bài làm trên bảng? - Gv: nhận xét ,chốt kiến thức Dạng 4 : Tìm số liền trước, số liền sau. Bài 22 (sgk/74). (GV vẽ trục số để học sinh dễ nhận biết). - Muốn tìm số liền trước của một số nguyên ta làm như thế nào? - Hs hđ cá nhân - GV: Dựng trục số để HS dễ nhận biết - Em có nhận xét gì về vị trớ của số liền trước và số liền sau trên trục số? - HS trả lời Bài 22 (sgk/74). a/ Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. Số liền sau của - 1 là 0. b/ Số liền trước của - 4 là - 5. Số liền trước của 0 là - 1. Số liền trước của 1 là 0. Số liền trước của - 25 là - 26. c/ a = 0 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập(kết hợp HĐ 2) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Cho tập hợp A ={-11;5;2;-2;3;-5;7;8;100} - Viết tập hợp B={aA/| a |=2}bằng cách liệt kê các phần tử của nó - Viết tập hợp C={ aA/| a |=5} bằng cách liệt kê các phần tử của nó HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi , mở rộng. a)Cho x,y là hai số nguyên dương, biết |x|+|y|=20 tính x+y b)Cho x,y là hai số nguyên âm, biết |x|+|y|=20 tính x+y V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyêt đối của một số nguyên. - Làm các bài tập từ 30 đến 42 (SBT/93). - Chuẩn bị bài cộng hai số nguyên cùng dấu Ngày soạn: 21/11/2019 Tiết 46. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: Cộng chính xác hai số nguyên cùng dấu 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 4. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, * Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được), phấn màu 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: *) Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên? *) Chữa bài 28(SBT - Tr56) Yêu cầu trả lời: *) Cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số (SGK – T 71;72) *) Chữa bài tập 28 (SBT - 56) a) +3 > 0 b) 0 > - 13 c) -25 < 9 d) +5 < + 8 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Hãy tính tổng sau: a) 7 + 6 = ? ; b) (- 7) + (- 6) = ? b) Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm? HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Cộng hai số nguyên dương GV: Số nguyờn dương chớnh là số tự nhiờn. Vậy cộng hai số nguyờn dương chớnh là gỡ? GV: Thao tác trên trục số - Yêu cầu HS thao tác trên mô hình: (+5) + (+2) GV: Vẽ trục số, yêu cầu HS thao tác trên trục số + Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên Ví dụ: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7 GV: Yêu cầu HS thao tác trên trục số các phép tính sau: a) (+3) + (+4) b) (+6) + (+1) c) (+2) + (+8) Nghĩa là: (+5) + (+2) = +7 Hoạt động 2: 2. Cộng hai số nguyên âm GV: Trong thực tế nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Ta có thể dùng số dương và âm để biểu thị sự thay đổi đã. GV: Nêu ví dụ, giới thiệu quy ước: - Khi nhiệt độ tăng 20C, ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C - Khi tiền tăng 20 000 đồng ta nói số tiền tăng 20 000 đồng, khi số tiền giảm 10000 đồng, ta nói số tiền tăng bao nhiêu? HS: Tăng -10 000 đồng GV: Yêu cầu HS làm ví dụ (SGK) + Vẽ trục số làm tương tự như cộng hai số dương GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS hđ cá nhân GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm Ví dụ: (SGK) Ta có thể coi giảm 20C là tăng -20C nên ta cần tính: (-3) + (-2) = -5 -5 Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là - 50C ?1 (-4) + (-5) = -9 954 =−+− Nhận xét: Tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng *Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - ( 5417 −+− ) = - (17 + 54) = - 71 trả lời ?2 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (-23) + (-17) = -( 1723 −+− ) = - (23+17) = - 40 HOẠT ĐỘNG 3: Luyên tập - Yêu cầu 2HS nhắc lại 2 quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Gọi 3HS lên bảng làm - Yêu cầu HS hoàn thành trên phiếu học tập theo nhóm -HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm nhận xét kết quả - GV chốt kt Bài 23 (SGK) a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - ( 147 −+− ) = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = ... + -44 Bài 24(SGK) a) (-5) + (-248) = -( 2465 −+− ) = - (5 + 248) = -253 b) 17 + 33− = 17 + 33 = 50 c) = 37 + 15 = 52 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng. 1.Ông A nợ ông B số tiền 100 000 đồng, sau đã ông A nợ ông B là 20 000 đồng nữa. hỏi ông A nợ ông B tất cả bao nhiêu tiền? 2.Một máy khoan , ban đầu khoan sâu được 25m so với mặt đất. Sau một thời gian máy khoan sâu thêm 18m nữa . hỏi máy khoan đã khoan sâu đượ bao nhiêu mét so với mặt đất? - GV chốt lại bài : Cộng hai số nguyên cùng dấu : + cộng hai giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu chung. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 1.Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm(...) a)(- 6) + (- 3)......(- 6) b)(- 9) + (-12).......(- 20) 2.Tính giá trị của biểu thức a)x + (-10) biết x = - 28 b)(-270) + y biết y = - 33 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài tập từ 24 đến 26 (sgk/75) và các bài tập từ 43 đến 58 (SBT/95). - Đọc trước bài : "Cộng hai số nguyên khác dấu" - sgk/75 + 76. Ngày soạn: 21/11/2019 Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên khác dấu - Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng thành thạo hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn, bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 4. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được), phấn màu, phiếu 2 – HS: đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: + Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên âm? Cộng 2 số nguyên dương? + Chữa bài 26 (SGK - 75) *Yêu cầu trả lời: + Qui tắc (SGK – 75) + Chữa bài 26 (SGK - 75) Nhiệt độ tại phòng ướp lạnh giảm 70C có thể coi là tăng (-70C) Ta có: (-5) + (-7) = - 12. Vậy nhiệt độ tại phòng ướp lạnh sau khi giảm là (-120C) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Một cái giếng có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa nước dâng cao thêm 2m. hỏi độ sâu cuả mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao nhiêu?=> Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: 1. Ví dụ GV: Yêu cầu HS đọc VD HS: Đọc ví dụ -SGK GV: Trong VD người ta yêu cầu điều gì? - Giảm 50C nghĩa là gì? - Vậy ta cần thực hiện phép tính gì? Ví dụ: (SGK) Nhận xét: Giảm 50C có nghĩa là tăng -50C Vậy ta cần tính: (+3) + (-5) = ? GV: Hướng dẫn HS thực hiện trên trục số - Yêu cầu HS trả lời - Yêu cầu HS làm ?1-?2 SGK , cộng trên mô hình trục số Hs hđ cá nhân GV: Vậy trong từng trường hợp dấu của tổng là gì? Giải: (+3) + (-5) = -2 Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đã là : -20C ?1: (+3) + (-3) = (-3) + (+3) = 0 ?2: a) 3 + (-6) = -3; 336 =−− b) (-2) + (+4) = +2; 224 =−−+ Nhận xét: + ở câu a kết quả là 2 số đối nhau + ở câu b kết quả bằng nhau Hoạt động 2: 2. Quy tắc cộng hai số nguyê

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_42_den_48_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan