Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40: Ôn tập Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5; cho 3 cho 9. Số nguyên tố, hợp số.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40: Ôn tập Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/11/2020 Tiết 40 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5; cho 3 cho 9. Số nguyên tố, hợp số. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. - GV tổ chức cho HS trò chơi truyền quà. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức G/V nêu hệ thống câu hỏi, lần lượt yêu cầu HS trả lời. Câu 6: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9 ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7- 10 I. Lý thuyết 6) Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 7) Số nguyên tố. Hợp số 8) UC, UCLN 9) BC,BCNN - HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1. - HS lên bảng trình bày - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - GV quan sát giúp đỡ - GV chốt lại kết quả và cách làm - HS hoạt động cá nhân làm bài tập 2. - HS lên bảng trình bày - Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa. - GV quan sát giúp đỡ - GV chốt lại kết quả và cách làm Bài tập 1: Cho các số: 123, 652, 850, 1546, 785, 108, 158, 102, 72. a) Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546. b) Số chia hết cho 5 là: 850; 785. c)Số chia hết cho 3 là: 123;108;102; 72. d) Số chia hết cho 9 là:108; 72. e) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 850 Bài 2: a) 48 + 56 8 vì 48 8 và 56 8 b) 80 + 17 ٪ 8 vì 80 8 và 17 ٪ 8 Bài 3: a) 54 - 36 6 vì 54 6 và 36 6 b) 60 - 14 ٪ 6 vì 60 6 và 14 ٪ 6 Hoạt động 4: Vận dụng - GV đưa ra bài tập 166 ? Muốn viết tập hợp A ta cần tìm gì ? x quan hệ với 84, 180 như thế nào ? ? Tìm UC(84, 180) ? - Gọi HS trình bày ( HD học sinh TB, yếu trình bầy) - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Lưu ý HS tránh nhầm lẫn ƯC; BC; ƯCLN với BCNN Bài tập 166(SGK 63) a) A = { x N/84 x; 180x} x N; 84 x; 180x Nên x ƯC(84; 180) ƯCLN(84; 180) = 12 ƯC(84; 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Với x > 6 nên A = {12} b) B = {xN/x12; x 15; x18} và 0 < x < 300. Nên B = { 180} - YC 1 HS đọc bài tập 167 Phân tích bài toán: BT cho biết ?, yêu cầu gì ?. ? Số sách xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa. Vậy số sách và 12;15;18 có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Để tìm BC(10, 12, 15) trước tiên ta làm gì - Gọi 1HS lên bảng làm. - Gọi học sinh khác nhận xét - Gv nhận xét sửa sai, chốt lại kiến thức Bài 167. (Sgk - 63) Gọi số sách là a thì a 12; a 15; a 10 100 a 150 Do đó a BC(10, 12, 15) BCNN (10, 12, 15) = 60 BC(10,12,15) = {0; 60; 120; 180; 240 ...} Vì 100 a 150 Nên a = 120 Số sách là 120 quyển. . Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Người ta chứng minh được rằng: a)Nếu a chia hết cho m và a chia hết cho n thì a chia hết cho BCNN của m và n. Ví dụ a chia hết cho 4 và a chia hết cho 6 nên a chia hết cho BCNN(4,6) tức là a chia hết cho 12. b)Nếu a.b chia hết cho c mà b và c là hai số nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho c. Ví dụ: Tích a.3 chia hết cho 4 và ƯCLN(3,4) = 1 nên a chia hết cho 4 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Ôn tập kiến thức cơ bản của chương 1. Ôn tập cách tìm ƯCLN, BCNN. - Làm bài tập: 207, 208; 209 ; 210 ; 211 (SBT - Chuẩn bị nội dung bài Làm quen với số nguyên âm: + Số nguyên âm là những số như thế nào? + Trong thực tế số nguyên âm biểu diễm những côn số gì? + Trục số biểu diễn như thế nào?

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_40_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2020_20.doc
Giáo án liên quan