I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5; cho 3 cho 9. Số nguyên tố, hợp số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40: Ôn tập Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/11/2020
Tiết 40
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5; cho 3 cho 9. Số nguyên tố, hợp số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Trả lời 10 câu hỏi trong sgk, ôn tập kiến thức từ câu 1 đến câu 4
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
- GV tổ chức cho HS trò chơi truyền quà.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
G/V nêu hệ thống câu hỏi, lần lượt yêu cầu HS trả lời.
Câu 6: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9 ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7- 10
I. Lý thuyết
6) Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
7) Số nguyên tố. Hợp số
8) UC, UCLN
9) BC,BCNN
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
- HS lên bảng trình bày
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa.
- GV quan sát giúp đỡ
- GV chốt lại kết quả và cách làm
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 2.
- HS lên bảng trình bày
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa.
- GV quan sát giúp đỡ
- GV chốt lại kết quả và cách làm
Bài tập 1:
Cho các số: 123, 652, 850, 1546, 785, 108, 158, 102, 72.
a) Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.
b) Số chia hết cho 5 là: 850; 785.
c)Số chia hết cho 3 là: 123;108;102; 72.
d) Số chia hết cho 9 là:108; 72.
e) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 850
Bài 2:
a) 48 + 56 8 vì 48 8 và 56 8
b) 80 + 17 ٪ 8 vì 80 8 và 17 ٪ 8
Bài 3:
a) 54 - 36 6 vì 54 6 và 36 6
b) 60 - 14 ٪ 6 vì 60 6 và 14 ٪ 6
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV đưa ra bài tập 166
? Muốn viết tập hợp A ta cần tìm gì
? x quan hệ với 84, 180 như thế nào ?
? Tìm UC(84, 180) ?
- Gọi HS trình bày
( HD học sinh TB, yếu trình bầy)
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- Lưu ý HS tránh nhầm lẫn ƯC; BC; ƯCLN với BCNN
Bài tập 166(SGK 63)
a) A = { x N/84 x; 180x}
x N; 84 x; 180x
Nên x ƯC(84; 180)
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180) = Ư(12)
= {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Với x > 6 nên
A = {12}
b) B = {xN/x12; x 15; x18} và 0 < x < 300. Nên B = { 180}
- YC 1 HS đọc bài tập 167
Phân tích bài toán:
BT cho biết ?, yêu cầu gì ?.
? Số sách xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa. Vậy số sách và 12;15;18 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
? Để tìm BC(10, 12, 15) trước tiên ta làm gì
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Gv nhận xét sửa sai, chốt lại kiến thức
Bài 167. (Sgk - 63)
Gọi số sách là a thì
a 12; a 15; a 10
100 a 150
Do đó a BC(10, 12, 15)
BCNN (10, 12, 15) = 60
BC(10,12,15) =
{0; 60; 120; 180; 240 ...}
Vì 100 a 150
Nên a = 120
Số sách là 120 quyển.
.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Người ta chứng minh được rằng:
a)Nếu a chia hết cho m và a chia hết cho n thì a chia hết cho BCNN của m và n.
Ví dụ a chia hết cho 4 và a chia hết cho 6 nên a chia hết cho BCNN(4,6) tức là a chia hết cho 12.
b)Nếu a.b chia hết cho c mà b và c là hai số nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho c.
Ví dụ: Tích a.3 chia hết cho 4 và ƯCLN(3,4) = 1 nên a chia hết cho 4
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập kiến thức cơ bản của chương 1. Ôn tập cách tìm ƯCLN, BCNN.
- Làm bài tập: 207, 208; 209 ; 210 ; 211 (SBT
- Chuẩn bị nội dung bài Làm quen với số nguyên âm:
+ Số nguyên âm là những số như thế nào?
+ Trong thực tế số nguyên âm biểu diễm những côn số gì?
+ Trục số biểu diễn như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_40_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2020_20.doc