Tiết 5 - §5 : PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Nắm vững
các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng
2. Kĩ năng:
- HS TB- Y: Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập đơn giản.
- HS K - G: Biết vận dụng các tính chất trên vào các biểu thức tính nhẩm,
tính nhanh, tìm x.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. Bảng các tính chất của phép cộng và phép
nhân
2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Nghiên cứu bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
              
                                            
                                
            
                       
            
                
186 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 6A1, 2 - 12/ 09/ 2020 
Tiết 4: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự 
nhiên. 
2. Kĩ năng 
 - HS biết sử dụng đúng các kí hiệu. 
 - HS vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập. 
3. Thái độ 
 - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
5. Định hướng phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học 
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Khởi động 
 Ngoài cách liệt kê số phần tử để đếm được số phần tử của tập hợp chúng ta còn 
cách nào khác? 
2. Bài mới 
HÌNH THỨC TỔ CHỨC NỘI DUNG 
Dạng 1: Xác định số phần tử 
Bài 21 SGK /14 
 HS HĐ cá nhân 
- GV: Gọi nhận xét 
- GV: Nhận xét 
Bài 22. SGK /14 
 HS HĐ nhóm đôi 
- GV: Quan sát các nhóm làm bài 
Bài 21. (SGK - T.14) 
Giải 
B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 
90 phần tử. 
Bài 22. (SGK-T14) 
Giải 
a. C =  0;2;4;6;8 
 - GV: Gọi trình bày 
- GV: Nhận xét chung 
- GV: Hướng dẫn bài 23. SGK/14 
- GV: Gọi nhận xét 
- GV: Nhận xét 
Dạng 2: Xác định tập hợp con 
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài 
tập 24. SGK 
b. L =  11;13;15;17;19 
c. A =  18;20;22 
d. D =  25;27;29;31 
Bài 23. (SGK-T.14) 
Giải 
D =  21;23;25;...;99 có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử 
E =  32;34;36;...96 có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử 
Bài 24. (SGK-T.14) 
Giải 
A N ; B N ; N*N 
* Hoạt động 4: Vận dụng 
 HS trường PTDT BT THCS xã Khoen On đứng xếp hàng, đến hàng thứ 3 thì 
bắt đầu điểm danh lần lượt từ 75 đến 490. Tính số HS trường PTDT BT THCS xã 
Khoen On đã điểm danh. 
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 Tính tổng dãy số liên tiếp hữu hạn. 
S = 9 + 10 + 11 +  + n = 
( 9)
2
a n +
 (a là số số hạng) 
S = 1 + 3 + 5 +  + n = 
( 1)
2
a n +
S = 2 + 4 + 6 +  + n = 
( 2)
2
a n +
Ví dụ: Tính tổng S = 5 + 6 + 7 +  + 51= 
24(51 5)
2
+
= 672 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài ôn lại các bài đã học 
- Làm tiếp các bài tập 34 SBT 
- Đọc trước §5. Phép cộng và phép nhân 
+ Tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên. 
Ngày giảng :6A - 22/ 08/ 2016 
 6B - 22/ 08/ 2016. 
Tiết 5 - §5 : PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Nắm vững 
các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng 
2. Kĩ năng: 
 - HS TB- Y: Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập đơn giản. 
 - HS K - G: Biết vận dụng các tính chất trên vào các biểu thức tính nhẩm, 
tính nhanh, tìm x. 
3. Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. Bảng các tính chất của phép cộng và phép 
nhân 
2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Nghiên cứu bài trước 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Bài tập: Điền vào chỗ trống: 
a 12 21 1 0 
b 5 0 48 15 
a + b 17 21 49 15 
a x b 60 0 48 0 
* Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số như thế nào ? 
3. Bài mới 
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Tổng và tích hai số tự 
nhiên 
GV: Yc HS nhắc lại một số 
quy tắc cộng, nhân hai số tự 
nhiên 
GV: Lưu ý cho học sinh cách 
viết dấu nhân 
Củng cố: (bảng phụ) 
Tính chu vi một sân hcn có 
chiều dài bằng 32m và chiều 
rộng bằng 25m 
HS TB: Nhớ lại 
kiến thức 
HS: lưu ý 
HS TB: Lên bảng 
thực hiện bài toán 
1. Tổng và tích hai số tự nhiên 
 a + b = c 
(SH) + (SH) = (tổng) 
 a . b = c 
(TS) . (TS) = (tích) 
* Lưu ý( SGK /15) 
Bài tập 
Giải: 
(32 + 25) . 2 = 114m 
 GV: Gọi nhận xét 
GV: Chốt lại 
GV: Yc ?1 đã thực hiện ở 
phần kiểm tra bài cũ 
GV: Tiếp tục yc HS trả lời 
?2 
GV: Treo bảng phụ ghi ?2 
GV: Gọi HS trả lời miệng 
GV: Gọi nhận xét 
GV: Nhận xét 
HS K: Nhận xét 
HS K: Trả lời 
HS K: Nhận xét 
?1(SGK) 
?2 (SGK) 
 a, Tích của một số với 0 thì 
bằng 0 
 b, Nếu tích của hai thừa số mà 
bằng 0 thì có ít nhất một thừa số 
bằng 0 
HĐ 2: Tính chất của phép 
cộng và phép nhân số tự 
nhiên 
? Hãy phát biểu các tính 
chất của phép cộng và phép 
nhân? 
GV chốt lại vấn đề bằng 
cách treo bảng phụ các tính 
chất 
* HS phát biểu t/c nào GV 
chỉ vào ô tổng quát trên 
bảng treo đến đấy. 
GV: Yc HS làm ?3 theo 
nhóm 
GV: Yc các nhóm trình bày 
GV: Gọi các nhóm nhận xét 
chéo 
GV: Nhận xét 
HS K: Nhắc lại 
HS hoạt động 
nhóm 
HS K: Đại diện 
các nhóm trình 
bày 
HS: nhận xét chéo 
2. Tính chất của phép cộng và 
phép nhân số tự nhiên 
Tính chất: (SGK) 
− Tính chất giao hoán 
− Tính chất kết hợp 
− Tính chất phân phối giữa 
phép nhân đối với phép cộng 
 ?3 
a. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 
 = 117 
b. 4 . 37. 25 = (4.25).37 
 = 100 . 37 
 = 3700 
c. 87 . 36 + 87 . 64 
 = 87 (36 + 64) 
 = 87 . 100 = 8700 
? Phép cộng và phép nhân 
số tự nhiên có những tính 
chất gì giống nhau ? 
HS K: Trả lời: 
Giao hoán, kết 
hợp 
4. Củng cố 
− Lớp B: Bài 26, bài 27 a,d (SGK - Tr 16). 
− Lớp A: Bài 26, bài 27 (SGK - Tr 16) 
− Đáp án 
 Bài 26 (SGK tr 16): 
 54 + 19 + 82 = 155km 
 Bài 27 (SGK tr16) 
 Giải 
 a. 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457 
 b. 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 
 c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27 000 
 d. 28 . 64 + 28 .36 = 28 (64+36) = 2800 
5. Dặn dò 
 - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
 - Làm các bài tập: 31 SGK tr 17; Bài 27 b SGK tr 16 
 - Chuẩn bị giờ sau: Máy tính bỏ túi 
Ngày giảng: 6A - 23/ 08/ 2016 
 6B - 24/ 08/ 2016 
Tiết 6 : LUYỆN TẬP 1 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự 
nhiên. 
2. Kĩ năng 
 - HS TB - Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x 
 - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 
3. Thái độ 
 - Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 
1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 Bài 27.b SGK tr 16 
 b) 269 
 Bài tập 1 
Tìm số tự nhiên x, biết 
a) (x - 15). 30 = 0 
b) 12. ( x - 15) = 12 
Đáp án 
a) x = 15 
b) x = 16 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Chữa bài tập về 
nhà 
GV: Gọi 3 h/s lên bảng 
chữa bài 31 
GV: Gọi nhận xét 
GV: Nhận xét, chốt lại 
HS TB: Làm ý a 
HS Y: Làm ý b 
HS K: lên bảng làm ý 
c 
HS K: Nhận xét 
Bài 31 (SGK - Tr 17) 
a , (135 + 65) + (360 + 40) 
 = 200 + 400 
 = 600 
b, (463 + 137) + (318 + 22) 
 = 600 + 340 
 = 940 
c , 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 
 = (20 + 30) ++ (24 + 26) + 
25 
 = 50 .5 + 25 
 = 275 
 HĐ 2: Luyện tập 
GV: Hướng dẫn HS làm 
ý a. Cho HS trình bày ý 
b 
GV: Hướng dẫn HS làm 
sau đó cho HS trình bày 
ý 
GV: Cho HS làm bài tập 
56 
HS TB: Trình bày 
HS K: Trình bày 
HS G: Làm bài 
Bài 30 (SGK - Tr17) 
a) (x – 34).15 = 0 
 x – 34 = 0 
 x = 34 
b) 18 . (x – 16) = 18 
 x – 16 = 1 
 x = 17 
Bài 44 (SBT - Tr 8) 
a) (x - 45) . 27 = 0 
 x - 45 = 0 
 x = 45 
b) 23. (42 - x) = 23 
 42 - x = 1 
 x = 42 - 1 
 x = 41 
Bài 56 (SBT - Tr 8) 
a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
 = 24.31 + 24.42 + 24.27 
 = 24. ( 31 + 42 + 27) 
 = 24. 100 
 = 2400 
b) 36.28+36.82+64.69+64.41 
 = 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) 
 = 36.110 + 64 . 110 
 = 110 (36 + 64) 
 = 11 000 
HĐ 3: GV hướng dẫn 
học sinh cách sử dụng 
máy tính bỏ túi như SGK 
(tr 18) 
*Lưu ý: Máy SHARP 
TK -340 cho cách cộng 
với một số nhiều lần 
(SH lặp lại được đặt 
sau) 
Ví dụ: Ân nút ra kết quả 
của phép tính: 
6453 + 1469 = 7922 thì 
ấn tiếp 5421 sẽ cho kết 
quả của phép tính 
5421 + 1469 = 6890 
GV: Gọi lần lượt từng 
HS đọc đáp án bài 34 
(SGK / 18) 
Học sinh chú ý lắng 
nghe 
HS: chăm chú lắng 
nghe 
HS tự thực hành bài 
34 SGK rồi đọc kết 
quả 
 Bài 34: (SGK tr18) 
1364 + 4578 = 5492 
6453 + 1469 = 79222 
5421 + 1469 = 6890 
3124 + 1469 = 4593 
1524+217+217+217=2185 
4. Củng cố 
 - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 
5. Dặn dò 
 - Làm các BT 43 (SBT - tr 43) 
 - Đọc mục có thể em chưa biết 
 Ngày giảng : 6A - 25/ 08/ 2016 
 6B - 25/ 08/ 2016 
Tiết 7 : LUYỆN TẬP 2 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 
2. Kĩ năng 
 - HS TB -Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh 
 - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán 
hợp lí. 
3. Thái độ 
 Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẦN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 
III. TIÉN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. Không 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Chữa bài tập về 
nhà 
GV: Gọi hoc sinh lên 
bảng chữa bài 43 (SBT 
tr 8) 
? Nêu tính chất em đã vận 
dụng? 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
GV: Gọi hoc sinh lên 
bảng chữa bài 45 (SBT 
tr 8) 
GV: Gọi HS nhận xét 
HS Y: Lên bảng làm ý 
a 
HS TB: Làm ý d 
HS K: Làm ý c 
HS: Làm xong trả lời 
HS K: Nhận xét 
HS K: Trình bày 
HS K: Nhận xét 
Bài 43:(SBT - tr8) 
 Giải 
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 
19 = 100 + 19 = 119 
c) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 
4). 16 = 10. 100. 16 = 16000 
d) 32. 47 + 32. 53 = 32( 47 + 
53) = 32. 100 = 3200 
Bài 45 ( SBT - tr 8) 
 Giải 
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 
 31 + 32 + 33 
 = 26 + ( 27 + 33) + ( 28 + 32) 
+ (29 + 31) + 30 
 = 26 + 60 + 60 + 60 + 30 
 = 26+ 3. 60 + 30 
 = 26 + 180 + 30 
 = 26 + (180 + 30) 
 = 26 + 210 
 = 236 
2. Luyện tập 
GV: Cho HS làm bài tập 
44 SBT 
GV: Cho HS nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 51 
SBT - Tr 8 
? a có thể bằng những số 
nào? 
? b có thể bằng những 
số nào? 
? Để tìm x ta làm như 
thế nào? 
GV: Cho HS nhận xét 
HS Y: Làm ý a 
HS TB: Làm ý b 
HS TB: Nhận xét 
HS K - G: Trình bày 
HS K: Trả lời 
HS K: Trả lời 
HS G: Nhận xét 
Bài 44 (SBT - Tr 8) 
a) (x - 45) . 27 = 0 
 x - 45 = 0 
 x = 45 
b) 23. (42 - x) = 23 
 42 - x = 1 
 x = 42 - 1 
 x = 41 
Bài 51 (SBT - Tr 8) 
M = {39; 48; 52; 61} 
4. Củng cố 
 - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 
5. Dặn dò 
 - Đọc và xem lại các bài tập đã làm 
 - Xem trước nội dung bài học tiếp theo 
 Ngày giảng: 6A - 26/ 08/ 2016 
 6B - 27/ 08/ 2016 
Tiết 8 - §6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - HS biết khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một 
STN. Hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là 
một STN 
2. Kĩ năng: 
 - HS TB - Y: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép 
chia có dư. 
 - HS K - G: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia 
có dư. Vận dụng vào các bài toán tìm x 
3. Thái độ: 
 - Rèn luyện cho h/s vận dụng kiến thức về phép trừ và chia để giải một vài bài toán 
thực tế. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: không 
3. Bài mới 
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Phép trừ hai số 
tự nhiên 
GV: Giới thiệu tổng 
quát 
3 + x =7=> x = 4 => có 
phép trừ 7 - 3 = 4 
6 + x = 5 (không tìm 
được x ) 
? Khi nào phép trừ 2 
STN thực hiện được ? 
- Vẽ tia số bằng phấn 
mầu ( đối với lớp B) 
+ Biểu diễn số 7 bằng 
cách di chuyển từ điểm 
0 đến điểm 5 (từ trái 
sang phải) 
+ Biểu diễn trừ 3 bằng 
HS TB: Trả lời 
Khi số bị trừ lớn 
hơn hoặc bằng sô 
trừ 
HS quan sát hình vẽ 
của GV 
1. Phép trừ hai số tự nhiên . 
* Khái quát: 
 a - b = c 
 (SBT) - (ST) = (H) 
* Tổng quát: SGK Tr 21 
VD: 7 - 3 = 4 
 7 
 3 
. . . . . . . . 
0 1 2 3 4 5 6 7 
 4 
 cách di chuyển từ phải 
sang trái 3 đơn vị, khi 
đó bút dừng ở điểm 4; 
đó là hiệu 7 - 3. 
- Còn 5 - 6 không thực 
hiện được. 
-Khi di chuyển từ điểm 
5 theo chiều ngược mũi 
tên 6 đơn vị đầu bút sẽ 
vượt ra ngoài tia số. 
GV: Yc HS thực hiện ?1 
GV: Gọi HS trả lời 
miệng 
GV: Nhận xét, chốt lại 
HS: N/c ?1 
HSY: Trả lời ý a 
HS TB: Tả lời ý b 
HS K: Trả lời ý c 
?1 (SGK) 
a) a - a = 0 
b) a - 0 = a 
c) a  b 
HĐ 2: Phép chia hết và 
phép chia có dư 
? Tìm x biết 3.x = 12 (x 
 N) 
 => x = ? 
 => có phép chia 
 Tìm x biết 5.x=12 (x  
N) 
(?)Khi nào có phép chia 
hết? 
GV: Nhận xét và đưa 
khái quát 
GV: Yc HS thực hiện ?2 
Gv gọi HS trả lời miệng 
GV: Nhận xét 
Xét phép chia 
12 : 3 = ? (1) 
14 : 3 = ? (2) 
(?) phép chia (1) và (2) có gì 
khác nhau 
? Điều kiện của số chia, 
số bị chia, số dư 
? Hãy nhắc lại cách tính 
tổng quát ? 
HS Y: Trả lời 
HS TB: Không tìm 
được x 
HS K: Trả lời 
HS TB: Làm ý a, b 
HS K: Làm ý c 
12 : 3 = 4 (dư 0) 
14 : 3 = 4 (dư 2) 
HS K: Phép chia (1) 
dư 0, phép chia (2) 
dư 2 ≠ 0 
HS K: Số chia ≠ 0; 
số bị chia  số 
chia; số dư < số 
chia 
HS nhắc lại 
2. Phép chia hết và phép chia có 
dư. 
Khái quát: SGK Tr 21 
 a : b = c (b ≠ 0) 
(SBC) : (SC) = (TS) 
?2 (SGK) 
a) 0 : a = 0 (a # 0) 
b) a : a = 1 (a # 0) 
c) a : 1 = a 
* Chú ý 
SBC = SC .Thương + SD 
* Tổng quát : SGK tr 22 
a = b.q + r trong đó 0  r < b 
Nếu: 
GV: Yc HS thực hiện ?3 
theo nhóm 
GV: Yc các nhóm trả lời 
GV: Gọi nhận xét và 
chốt lại 
GV: Đưa bảng tóm tắt 
kiến thức cho HS nắm 
được(bảng phụ) 
HS HĐ nhóm 
Các nhóm trình bày 
bằng bảng phụ 
Đại diện nhóm trả 
lời 
HS K: nhận xét 
chéo 
HS Y: Đọc khái 
quát lại bài học 
+) r = 0 => a  b 
+) r  0 => a  b là phép chia 
có dư 
?3(SGK) 
Số bị 
chia 
600 1312 15 67 
Số chia 17 32 0 13 
Thương 35 41 K. có 4 
Số dư 5 0 0 15 
Khái quát: (Bảng phụ) 
4. Củng cố 
 - Nêu cách tìm SBC ? 
 - Nêu cách tìm SBT ? 
 - Nêu cách tìm 1 ST ? 
 - Bài 41 (SGK tr 22): Đáp án: Huế - Nha Trang: 620 km: Nha Trang - TP Hồ Chí 
Minh: 432 km 
 - Lớp A: Bài 44d ( SGK - Tr 22) 
 - Lớp B: Bài 44a (SGK - Tr 22) Đáp án: a, 533; d, 103. 
5. Dặn dò 
 - Về nhà ôn lại lý thuyết 
 - Làm các bài tập: Bài 44 b, e (SGK tr 24), bài 68 (SBT tr 14) 
 Ngày giảng: 6A - 29/ 08/ 2016 
 6B - 29/ 08/ 2016 
Tiết 9: LUYỆN TẬP 1 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 
2. Kĩ năng 
 -Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. 
3. Thái độ 
 - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK. 
2. HS: Vở ghi, SGK. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Đề bài 
 Bài 44 b, e( SGK tr 24) 
 Đáp án 
 b) 1428 : x = 14 
 x = 1428 : 14 
 x = 102 
 e) 8. (x - 3) = 0 
 x - 3 = 0 
 x = 3 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Chữa bài tập 
GV: Yc HS lên bảng làm bài 
47 (SGK tr 24) 
HS TB: Lên bảng 
làm ý a, b 
HS K: làm ý c 
 x = 25 
Bài 47 ( SGK Tr 24) 
 Giải 
a) ( x - 35) - 120 = 0 
 x - 35 = 120 
 x = 120 + 35 
 x = 155 
b)124+( 118 - x) = 217 
 118 - x = 217 - 124 
 118 - x = 93 
 x = 118 - 93 
 x = 25 
 4. Củng cố 
− Nhắc lại các kiến thức trọng tâm 
5. Dặn dò 
− Lớp A: Làm bài 62a, c, 71, 77 (SBT - Tr 10) 
− Lớp B: Làm bài 62a, b, 69 (SBT - Tr 10) 
GV: Gọi HS nhận xét 
GV: Nhận xét chữa bài cho 
HS 
HS K: Nhận xét 
c)156 - ( x + 61) = 82 
 x + 61 = 156 - 
82 
 x + 61 = 74 
 x = 74 - 
61 
 x = 13 
HĐ 2: Luyện tập 
Dạng 1: Toán có lời 
Yêu cầu HS đọc 
GV: Hướng dẫn HS làm 
? Mai mua được nhiều nhất 
bao nhiêu chiếc bút loại I ? 
? Mai mua được nhiều nhất 
bao nhiêu chiếc bút loại II ? 
? Mai mua được nhiều nhất 
bao nhiêu cái bút cả hai loại 
có số lượng như nhau? 
Dạng 2: Tính nhẩm 
GV: cho HS làm bài tập 76 
SBT 
GV: Gợi ý HS làm ý 
GV: Chốt lại 
HS Y: Đọc bài 
HS: Nghe giảng 
HS TB: Trả lời ý a 
HS Y: Trả lời 
HS K: Trả lời 
HS Y: Đọc bài 
HS K: Làm bài 76 
 Bài 68(SBT - Tr.24) 
Giải 
a) 25000 chia 2000 được 12, 
dư 1 
 Vậy Mai mua được nhiều 
nhất 12 chiếc bút loại I 
b) 25000 chia1500 được16, 
dư 10 
 Vậy Mai mua được nhiều 
nhất 16 chiếc bút loại II 
c) 25000 chia 3500 được 7, 
dư 5 
 Vậy Mai mua được 14 bút ( 
7 bút loại loại I và 7 bút loại 
II) 
 Bài 76(SBT - Tr.12) 
Giải 
 a) (1200 + 60) : 12 
 = 1200: 12 + 60: 12 
 = 100 + 5 
 = 105 
b) (2100 - 42) : 21 
 = 2100: 21 - 42 : 21 
 = 100 - 2 
 = 98 
Ngày giảng: 6A - 30/ 08/ 2016 
 6B - 31/ 08/ 2016 
Tiết 10: LUYỆN TẬP 2 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
− HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 
2. Kĩ năng 
− HS K - G: Biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. 
− HS TB - Y: Biết tìm số chưa biết trong phép tính 
3. Thái độ 
− Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK. 
2. HS: Vở ghi, SGK. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra 15 phút 
 Đề bài 
 Tìm số tự nhiên x, biết: 
 a) 2436: x = 12; b) 6. x - 5 = 613; c)12. (x -1) = 0 
 Đáp án 
Bài HDC Điểm 
A 
2436 : x = 12 
 x = 2436 : 12 
 x = 203 
3,5 
B 
6 . x - 5 = 613 
 6.x = 613 + 5 
 6.x = 618 
 x = 618 : 3 
 x = 206 
3,5 
C 
12.(x - 1) = 0 
 x - 1 = 0 
 x = 1 
 3 
 Tổ khảo thí 
 Đỗ Đức Toàn 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
 4. 
Củ
ng 
cố 
− N
hắ
c 
lại 
các 
kiế
n 
thứ
c 
trọ
ng 
tâ
m. 
Đọ
c 
mụ
c 
có 
thể 
em 
ch
ưa 
biế
t. 
5. 
Dặ
n 
dò 
− X
em 
trư
ớc 
bài học tiếp theo. Xem lại các bài tập đã chữa 
Ngày giảng : 6A - 01/ 09/ 2016 
 6B - 01/ 09/ 2016 
HĐ 1: Chữa bài tập 
GV: Gọi HS chữa bài tập 77 
(SBT tr 12) 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
GV: Chốt lại và lưu ý về thứ 
tự thực hiện phép tính đã 
học ở tiểu học 
HS K: Lên bảng 
HS K: Nhận xét 
HS K: Nghe giảng 
Bài 77 (SBT -Tr 25) 
Giải 
a) x - 36 : 18 = 12 
 x - 2 = 12 
 x = 12 + 2 
 x = 14 
b) (x - 36) : 18 = 12 
 x - 36 = 12. 18 
 x - 36 = 216 
 x = 216 + 36 
 x = 252 
HĐ 2: Luyện tập 
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 69 
( SBT tr 11) 
GV: Hướng dẫn HS 
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình 
bày 
GV: Gọi Nhận xét 
GV: Chốt lại 
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 71 
( SBT tr 11) 
GV: Hướng dẫn HS 
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình 
bày 
GV: Gọi Nhận xét 
HS Y: Đọc đề bài 
HSTB: Lên bảng 
HS TB: Nhận xét 
HS: Nghe giảng 
HS Y: Đọc bài 
HS: Nghe giảng 
HS K: Trình bày 
HS K: Nhận xét 
Bài 69 (SBT tr 11) 
 Giải 
Số người ở mỗi toa là: 
 10. 4 = 40 ( người) 
892 chia 40 được 22, dư 12 
Cần ít nhất 23 toa để chở số khách 
tham quan 
Bài 71 ( SBT - tr 71) 
a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 - 2 = 
1(giờ) 
b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 
3(giờ) 
HĐ 3: Sử dụng máy tính 
bỏ túi 
GV: Hướng dẫn HS sử dụng 
máy tính bỏ túi với phép 
chia ở bài tập 55 sgk 
GV: Yc 1 số HS đọc kết quả 
GV: Nhận xét và chốt lại 
HS: Nghe và thực 
hiện theo hướng dẫn 
Bài 55 (SGK tr 25) 
Tiết 11 - §7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN 
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
− HS biết được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số 
mũ. Biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được thế nào là 
lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ nắm được công thức nhân 
hai luỹ thừa cơ số. 
2. Kĩ năng: 
− HS TB - Y: Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách 
dùng luỹ thừa. 
− HS K -G: Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng 
cơ số. 
3. Thái độ: 
− HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án. Bảng phụ 
2. Học sinh: Làm các bài tập được giao, chuẩn bị bài trước ở nhà 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Bài mới 
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Luỹ thừa với số mũ 
tự nhiên 
GV: Yc HS viết tổng sau 
bằng cách dùng phép nhân 
=> một tổng có nhiều số 
hạng bằng nhau ta có thể 
viết gọn bằng cách dùng 
phép nhân 
4 + 4 +4 + 4 + 4 
? Còn nếu một tích có nhiều 
thừa số bằng nhau được viết 
gọn như thế nào? 
GV: Giới thiệu 
 - a5 là tích của 5 thừa số 
bằng nhau, mỗi thừa số bằng 
a. 
Số mũ của 1 số chỉ số 
lượng các thừa số bằng 
nhau. 
HS TB: Trả lời 
HS K: Trả lời 
HS: Nghe giảng 
1. Lũy thừa với số mũ tự 
nhiên. 
Ví dụ: 4.4.4.4.4 = 45 ; 
 a.a.a.a.a.a = a5 
Đó là các luỹ thừa a5 đọc là: 
a mũ năm 
* Tổng quát: ( SGK tr 26) 
 số mũ 
 an 
 GV: Hãy đọc thông tin về 
cách viết luỹ thừa SGK. 
? Luỹ thừa bậc n của a là gì? 
? Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, 
số mũ. Những số đó cho ta 
biết điều gì? 
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
?1 bằng cách HĐ nhóm 
GV: Gọi nhận xét 
GV: Nhận xét 
(?)Thế nào là phép nâng 
lên luỹ thừa ? 
GV: Giới thiệu cách đọc a 
bình phương, a lập phương, 
quy ước a1 = a GV: Giới 
thiệu bảng bình phương, lập 
phương các số từ 1-> 20 cho 
giáo viên chuẩn bị 
HS: Đọc 
HS trả lời 
HS: lấy VD 
HS: HĐ nhóm 
HS: Nhận xét chéo 
HS K: Trả lời 
HS Y: Đọc chú ý 
HS quan sát 
cơ số 
 thừa số 
an = a.a.........a với n = 0 
 n thừa số 
 (a : cơ số, n là số mũ). 
Đọc : a luỹ thừa n hoặc a mũ 
n. 
VD: 58 trong đó 5 là cơ số, 8 
là số mũ 
?1( SGK) 
Luỹ 
thừa 
Cơ 
số 
Số 
mũ 
Giá trị 
72 7 2 7.7 = 49 
23 2 3 2.2.2= 8 
34 3 4 
3.3.3.3= 
81 
* ĐN: (SGK tr 26) 
- Phép nhân nhiều thừa số 
bằng nhau được gọi là phép 
nâng lên lũy thừa 
*Chú ý: SGK tr 27 
HĐ 2: Nhân hai luỹ thừa 
cùng cơ số 
GV: Yc HS đọc VD trong 
SGK 
? Qua 2 VD hãy nêu nhận 
xét kết quả? 
? Số mũ của tích có quan hệ 
gì với các số mũ của tổng 
từng thừa số ? 
GV: Nhấn mạnh và đưa ra 
tổng quát: Giữ nguyên cơ số. 
Cộng (chứ không nhân) các 
số mũ 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm 
?2 
GV: Gọi nhận xét 
GV: Chốt lại 
HS Y: Đọc VD 
HS K: Kết quả là 
một luỹ thừa 
 + Cơ số giữ nguyên 
 + Số mũ bằng tổng 
các 
số mũ 
HS TB: Làm ?2 
HS nhận xét 
2. Nhân hai lũy thừa cùng 
cơ số 
VD: 
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 
Tổng quát: 
am.an = am+n 
* Chú ý(SGK/ 27) 
?2 (SGK/ 27) 
+) x5. x4 = x5 +4 = x9 
+) a4.a = a4+1 = a5 
4. Củng cố 
 Bài 57c, e (SGK - tr27)( ý c đối với lớp B, ý e đối với lớp A) 
 c) 42 = 4.4 = 16 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296 
 43 = 4.4.4 = 64 
 44 = 4.4.4.4 = 256 
 Bài60a (SGK - tr27) 
 a) 33. 34 = 33+4 = 37 
5. Dặn dò 
− Ôn tập lý thuyết: Thế nào là lũy thừa bậc n của a 
− Cách nhân hai lũy thừa có cùng cơ số 
− Lớp B: Làm các bài tập: 60b, c, 62a ( SGK tr 28) 
− Lớp A: Làm các bài tập; 60, 62, 63 (SGK tr 28) 
Ngày giảng: 6A - 06/ 09/ 2016 
 6B - 07/ 09/ 2016 
Tiết 12: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Củng cố kiến thức về định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa 
cùng cơ số 
2. Kĩ năng 
 - HS TB -Y: Tính được giá trị của các lũy thừa. Viết gọn một tích có nhiều 
thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. 
 - HS K -G: Rèn luyện kĩ năng tính toán 
3. Thái độ 
 - Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK. 
2. HS: Vở ghi, SGK. 
III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Đề bài 
 Lớp A Bài 62 a( SGK tr 29); Lớp B: Bài 60 (SGK tr28) 
 Đáp án 
 Bài 60 
 b) 52 . 57 = 59; c) 75 .7 = 76 
 Bài 62 
 a) 102 = 100; 103 = 1000 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
HĐ 1: Chữa bài tập 
Dạng 1: Nhận biết luỹ thừa 
GV: Yêu cầu HS làm bài 62 
SGK 
GV: Chốt lại 
Dạng 2: Nhận biết đúng sai 
Tiếp tục cho HS làm bài tập 
63 SGK. 
? Muốn nhân hai lũy thừa 
cùng cơ số ta làm thế nào? 
?Hãy đánh dấu X vào ô 
thích hợp. 
HS TB - Y: làm 
các ý còn lại của ý 
a 
HS K: làm ý b 
HSK: Nhận xét 
HS: Nghe giảng 
HS Y: Trả lời tại 
chỗ. 
HS Y: Lên bảng 
đánh dấu 
Bài 62 ( SGK - tr 28) 
Giải 
a) 104 = 10000; 105 = 100000; 
 106 = 1000000. 
b) 1000 = 103; 1 000 000 = 106; 
 1 tỉ = 109; 1 00...0 = 1012 
 12 chữ số 0 
Bài 63:(SGK-T.28) 
 Giải 
Câu Đúng Sai 
a) 3 2 62 .2 2= X 
b) 3 2 52 .2 2= X 
 4. 
Củ
ng 
cố 
 ? 
M
uố
n 
nh
ân 
2 
luỹ 
thừ
a 
cù
ng 
cơ 
số 
ta 
là
m 
nh
ư 
thế 
nào? 
 ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a 
5. Dặn dò 
 - Xem lại các bài tập vừa chữa. 
 - Làm tiếp các bài tập 93 (SBT - Tr 13). 
 - Đọc trước bài "Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số". 
Ngàygiảng : 6A - 06/ 09/ 2016 (Chiều) 
 6B - 07/ 09/ 2016 (Chiều) 
 c) 4 45 .5 5= X 
HĐ 2: L
            File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4_den_69_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf