I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh:
- Ôn tập cáh tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất (Mục 1+2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/11/2020
Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (Mục 1 + 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh:
- Ôn tập cáh tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy
Nội dung kiến thức
- HS hoạt động cá nhân theo dõi VD sgk trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét và bổ xung
- HS hoạt động cá nhân rút ra định nghĩa.
- Gv chốt lại và nêu nhận xét
1. Bội chung nhỏ nhất.
VD1:
BC(4, 6) = {0; 12; 24...}
12 là BC nhỏ nhất của 4 và 6
BC(4, 6, 8) ={0; 24; 48...}
* Định nghĩa: (SGK - 57)
* Kí hiệu: BCNN
BCNN( 4; 6; 8) = 24
* Nhận xét: (SGK - T57)
* Chú ý: (SGK - T58)
Mọi số a, b 0 BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1)=BCNN(a, b)
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục 2.
- HS thảo luận đưa ra các tìm BCNN thông qua cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Gv quan sát giúp đỡ.
- GV giới thiệu chú ý
- Gọi 1 HS đọc chú ý
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
* VD2:
Tìm BCNN(8, 18, 30)
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3. 5
BCNN(8, 18, 30) = 23.32.5
= 360
* Qui tắc: (SGK - Tr 58)
* Chú ý: (SGK - Tr 58
Hoạt động 3:Luyện tập
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?
- HS hoạt động nhóm đôi làm vào vở.
- Gv theo dõi quan sát, hỗ trợ
- 03 Hs lên bảng trình bày kết quả
- HS nhận xét, chốt lại cách làm.
Gv chốt lại kết quả và cách làm (nếu có)
?:
a) 8 = 23; 12 = 22.3
BCNN(8, 12) = 23.3 = 24
b) 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23
BCNN(5, 7,8)= 5.7.23 = 280
c) 12 = 22.3; 16 = 24; 48 = 24.3
BCNN(12, 16,48)=24.3 = 48
Hoạt động 4:Vận dụng
- HS hoạt động nhóm đôi
- Gv theo dõi quan sát, hỗ trợ.
- GV tổ chức cho trao đổi chấm chéo
- HS nhận xét, chốt lại cách làm.
Bài 145 SGK:
Tìm BCNN(36; 84; 168)
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
BCNN( 36; 84; 168) = 23 . 3.7
= 504
Hoạt động 5:Mở rộng, bổ xung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
-Gv cho học sinh tìm hiểu thêm các tìm BCNN thong qua các bài toán nâng cao
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc và nắm vững định nghĩa, quy tắc
- Phân biệt cách tìm BCNN và ƯCLN.
- BTVN: 149, 150; 151(SGK - T59)
- Xem trước mục 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_35_boi_chung_nho_nhat_muc_12_nam_h.doc