Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất (Mục 3). Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống bài tập.

2. Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, học thuộc quy tắc tìm ƯCLN.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 71 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất (Mục 3). Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/11/2020 Tiết 34: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (Mục 3 + Luyện tập) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, học thuộc quy tắc tìm ƯCLN. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”:  Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Tìm ƯCLN (12; 20) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. ? Nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. ? Phân tích các số 12, 20 ra thừa số nguyên tố. ? Tìm ƯC(12; 20) ? Tìm Ư(4) ? So sánh Ư(4) với ƯC(12, 20) - Gọi HS nhận xét - Nhận xét bổ sung ? Để tìm ƯC(12; 20) khi biết ƯCLN của nó ta làm thế nào. - Chốt lại cho HS cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. - Cho HS làm ví dụ - Giáo viên chốt lại kiến thức 3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. VD: TìmƯC (12; 20) Ta có: 12 = 2.3 20 = 2.5 ƯCLN (12; 20) = 4 Ư(4) = {1; 2; 4} ƯC(12, 20) = {1; 2; 4} ƯC(12, 20) = Ư(4) = {1; 2; 4} * Qui tắc: SGK - T55 Ví dụ: Tìm ƯC(16, 24) Giải: Ta có: 16 = 2 24 = 2.3 ƯCLN(16, 24) = 2= 8 ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8} Hoạt động 3: Luyện tập ? Nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. ? Qui tắc tìm ƯC thông qua ƯCLN - Cho học sinh làm bài tập 139 SGK - T56. - HD học sinh cùng làm a) - Gọi 2 HS lên bảng phân tích 56, 140 ra thừa số nguyên tố. ? Tìm ƯCLN(56, 140) - Yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm b), d) - Gọi HS nhận xét - Nhận xét và củng cố lại cho HS 4. Luyện tập Bài 139.( SGK - T56) a) 56 = 23.7 140 = 22.5.7 ƯCLN( 56, 140) = 22.7 = 28 b) 24 = 2.3 84 = 2.3.7 180 = 2.5 ƯCLN(24, 84, 180) = 22 . 3 = 12 d) ƯCLN(15, 19) = 1 (Chú ý a,) Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 142 SGK - 56. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài 142. (SGK - T56) Giải: 60 = 22 . 3 . 5 90 = 2. 32. 5 135 = 33.5 ƯCLN(60, 90, 135) = 3.5 = 15 ƯC(60, 90, 135) = {1; 3; 5; 15} Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Gv: Giới thiệu Ơ-clit ;- Thuật toán Ơ-clit tìm ƯCLN của hai số - Chia số lớn cho số nhỏ ? Em hãy tìm ƯCLN (35,105) bằng hai cách khác nhau,rồi so sánh kết quả. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Nắm vững, thuộc qui tắc tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN. - BTVN: 140; 148- T 56 - Giờ sau "Luyện tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_34_tiet_34_uoc_chung_lon_nhat_muc.doc