I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, học thuộc quy tắc tìm ƯCLN.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất (Mục 3). Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/11/2020
Tiết 34:
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (Mục 3 + Luyện tập)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, học thuộc quy tắc tìm ƯCLN.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Tìm ƯCLN (12; 20) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
? Nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
? Phân tích các số 12, 20 ra thừa số nguyên tố.
? Tìm ƯC(12; 20)
? Tìm Ư(4)
? So sánh Ư(4) với ƯC(12, 20)
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét bổ sung
? Để tìm ƯC(12; 20) khi biết ƯCLN của nó ta làm thế nào.
- Chốt lại cho HS cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- Cho HS làm ví dụ
- Giáo viên chốt lại kiến thức
3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
VD: TìmƯC (12; 20)
Ta có: 12 = 2.3
20 = 2.5
ƯCLN (12; 20) = 4
Ư(4) = {1; 2; 4}
ƯC(12, 20) = {1; 2; 4}
ƯC(12, 20) = Ư(4) = {1; 2; 4}
* Qui tắc: SGK - T55
Ví dụ: Tìm ƯC(16, 24)
Giải:
Ta có: 16 = 2
24 = 2.3
ƯCLN(16, 24) = 2= 8
ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8}
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
? Qui tắc tìm ƯC thông qua ƯCLN
- Cho học sinh làm bài tập 139 SGK - T56.
- HD học sinh cùng làm a)
- Gọi 2 HS lên bảng phân tích 56, 140 ra thừa số nguyên tố.
? Tìm ƯCLN(56, 140)
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm b), d)
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét và củng cố lại cho HS
4. Luyện tập
Bài 139.( SGK - T56)
a) 56 = 23.7
140 = 22.5.7
ƯCLN( 56, 140) = 22.7 = 28
b) 24 = 2.3
84 = 2.3.7
180 = 2.5
ƯCLN(24, 84, 180) = 22 . 3 = 12
d) ƯCLN(15, 19) = 1 (Chú ý a,)
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 142 SGK - 56.
- HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
Bài 142. (SGK - T56)
Giải:
60 = 22 . 3 . 5
90 = 2. 32. 5
135 = 33.5
ƯCLN(60, 90, 135) = 3.5 = 15
ƯC(60, 90, 135) = {1; 3; 5; 15}
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Gv: Giới thiệu Ơ-clit ;- Thuật toán Ơ-clit tìm ƯCLN của hai số
- Chia số lớn cho số nhỏ
? Em hãy tìm ƯCLN (35,105) bằng hai cách khác nhau,rồi so sánh kết quả.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững, thuộc qui tắc tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- BTVN: 140; 148- T 56
- Giờ sau "Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_34_tiet_34_uoc_chung_lon_nhat_muc.doc