Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được 1 tập hợp có 1 phần tử; có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

- Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.

- Biết viết 1 vài tập hợp con của tập hợp cho trước.

- Sử dụng đúng các ký hiệu  ;  ; 

2. Phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV, TLTK thước thẳng.

2. Học sinh: - SGK, nắm chắc số và chữ số, cách ghi số trong hệ thập phân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/09/2020 TIẾT 3: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được 1 tập hợp có 1 phần tử; có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. - Biết viết 1 vài tập hợp con của tập hợp cho trước. - Sử dụng đúng các ký hiệu Î ; Ì ; f 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV, TLTK thước thẳng. 2. Học sinh: - SGK, nắm chắc số và chữ số, cách ghi số trong hệ thập phân. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9 B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5. 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đã chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung + Cho 4 ví dụ về các tập hợp có số phần tử khác nhau: 1phần tử, 2 phần tử, nhiều phần tử và có vô số phần tử. - Y/c HS quan sát các tập hợp và xác định số phần tử Giới thiệu vd SGK. Cho hs nhận xét về số phần tử trong mỗi tập hợp. + Y/c HS làm ?1. - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. + Y/c HS làm ?2. ? Tập hợp các số tự nhiên x có mấy phần tử ? ? Hãy kết luận chung về số phần tử của tập hợp - Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK Chốt lại các nội dung. ? Y/c HS viết các phần tử của hai tập hợp A, B. ? Các phần tử của tập hợp Acó phải là phần tử của tập hợp B hay không? GV: Giới thiệu về tập hợp con và nêu kí hiệu. + Gọi HS làm ?3 - SGK - GV nhận xét, sửa chữa. + Nêu ví dụ và giới thiệu về hai tập hợp bằng nhau. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp: A = {5}, tập hợp A có 1 phần tử. B = {x; y}, tập hợp B có 2 phần tử. C = {1;2;3; ...; 100}, tập hợp C có 100 phần tử. N = {0; 1; 2; 3; }, tập hợp N có vô số phần tử. ?1: Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử ?2: Không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2 – Không có phần tử nào. * Chú ý: (SGK - 12) 2. Tập hợp con. * Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B hoặc là BA. ?3: M A; M B; A B; B A. *Chú ý: (SGK - 13) Nếu A B; B A thì A = B Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại số phần tử của tập hợp, tập hợp con. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 17; 20 SGK – 13. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài tập 17. (SGK – 13)a) A = {0; 1; 2; ....; 20}; b) B = {} Bài tập 20. (SGK – 13) Cho A ={15; 24}a) 15 A; b) {15}A ; c) {15; 24}= A Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - HS về nhà làm: Cho x = 3a + 1 với a = 0;1;2;3;4. Bằng cách liệt kê các phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT 18, 19, 21, 22 – SGK

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_3_so_phan_tu_cua_tap_hop_tap_hop_c.doc