Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập

3. Năng lực

a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100

2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/10/2020 Tiết 24 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Năng lực a) Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 2. Học sinh: Ôn về phép toán chia hết, bội và ước của một số. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là ước, là bội của 1 số. HS2: Tìm các Ư(a) điền vào bảng sau ? Nêu cách tìm ước, bội của 1 số a. a 2 3 4 5 6 Các ước của a 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tìm ước của số 2;3;5; Rút ra nhận xét về số ước của các số này? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức -Gv cho HS hoạt động cá nhân tìm ước của các số. -Học sinh hoạt động cá nhân tìm ước các số và rút ra nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu và rút ra khái niệm hợp số và số nguyên tố. - Gv cùng học sinh chốt lại khái niệm. 1. Số nguyên tố. Hợp số - Các số 2; 3; 5 có 2 ước là 1 và chính nó. Đó là các số nguyên tố. - Các số 4; 6 có nhiều hơn 2 ước. Đó là h ợp số. * Định nghĩa (SGK- 46) - Học sinh hoạt động cá nhân tìm thêm các ví dụ khác về số nguyên tố và hợp số. - Học sinh hoạt động cặp đôi làm ? trong sgk - Giáo viên quan sát và giúp đỡ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Hs dưới lớp quan sát nhận xét. ? Ư(7) = {1; 7} Vậy 7 là số nguyên tố. Ư(8) = {1; 2; 4; 8} Ư(9) = {1; 3; 9} Vậy 8; 9 là các hợp số. - Gv cùng học sinh chốt lại kết quả và đưa ra nội dung chú ý. * Chú ý: (Sgk- 46) - Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10; 50 - Giáo viên quan sát và giúp đỡ. Hs cùng giáo viên rút ra bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Hoạt động 3: Luyện tập - Giáo viên cho học sinh hoạt động cặp đôi làm bài tập trong phiếu học tập - Học sinh hoạt động cặp đôi trong 5 phút làm bài tập trong phiếu học ? - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh thảo luậnvà rút ra nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 115; 116 SGK - 47. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm - Cho HS làm bài 115 ( SGK – 47) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Gióa viên hướng dẫn cho học sinh làm các bài tâp: Bài 3 a) Hãy viết các số 6 ,7 ,8 dưới dạng tổng của ba số nguyên tố. b) Hãy viết các số 30,32 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CÁC TIẾT SAU - Học bài theo SGK, vở ghi. - Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK-47. - HD bài 119: Thay dấu * để được hợp số. a) 1* * {0; 2; 4; 5; 6; 8} b) 3* * {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9 Bài 1 ; ? Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2) ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9) ? Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào ? ? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ? hơn kém nhau 2 đơn vị ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_24_so_nguyen_to_hop_so_bang_so_ngu.docx