I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Ước và bội - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 20/10/2020
Tiết 23:
ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia 12 : 4
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để:
3*5 chia hết cho 3
7*2 chia hết cho 9
Ở câu a ta có 315 3 ta nói 315 là bội của 3 và 3 là ước của 315, ở câu b ta có: 702 ; 792 đều chia hết cho 9 nên 702 ; 792 là bội của 9 còn 9 là ước của 702 ; 792. Để hiểu rõ hơn thế nào là ước, bội của một số tự nhiên ta sang bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Khi nào ta nói a chia hết cho b
- Giới thiệu quan hệ ước, bội
1. Ước và bội
KN: (SGK-43)
ab a là bội của b
b là ước của a
- Y/C HS đọc và tìm hiểu ?1
? số 18 chia hết cho số nào và không chia hết cho số nào
? Số 18 là bội của số nào? không là bội của số nào
? Số 12 và 15 số nào chia hết cho 4 ? Số 4 là ước của số nào 12 hay 15
?1 :
18 là bội của 3, không là bội của 4
4 là ước của 12, không là ước của 15
- GV: Mỗi số a có thể chia hết cho 2 hay nhiều số nên số a có thể có 2 hay nhiều ước, tập hợp các ước của số a kí hiệu là Ư(a)
- Tương tự giới thiệu tập hợp bội của số a
- Y/C HS đọc hiểu VD1: SGK
? Trong các số nhỏ hơn 30 những số nào chia hết cho 7
? Thực hiện phép nhân 7 với các số từ: 0;1;2 ;3 ;4
? Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung
- Y/C HS đọc cách tìm bội của một số a.
-Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2
2. Cách tìm ước và bội
- Kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a).
- Kí hiệu tập hợp các bội của a là B(a)
Ví dụ 1: SGK-44
Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Giải
B(7)= {0; 7; 14; 21; 28; 35;...}
Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là: 0; 7;14 ; 21; 28.
Nhận xét: Tìm bội của 1 số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2;....
?2 x
? Những số nào là ước của 8.
? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào?
- GV y/c HS đọc nhận xét SGK
Ví dụ 2: SGK – 44
Tìm tập hợp các ước của 8
Giải
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
*Nhận xét: (SGK - 44)
*Củng cố làm ?3 ; ?4
- Gọi HS nx bài làm của các bạn
- GV nx và chốt lại kiến thức của bài.
?3 Ư(12) =
?4 Ư(1) =
B(1) =
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu cách tìm bội của một số? Nêu cách tìm ước của một số
? Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?? Số 1 có ước là những số nào ? Có bội là những số nào ?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 111; 112 SGK - 44. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
Bài 111.(SGK- 44):
a) 8; 20;
b) {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} ; c) 4k (k Î N)
Bài 112.(SGK- 44):
Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(13) = {1; 13}
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đã muốn chia đều 36 người vào các nhóm theo y/c
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm các bài tập 113, 114 ( SGK – 44, 45)
- Đọc trước bài “ Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố ”
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_uoc_va_boi_nam_hoc_2020_2021_tr.docx