Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Ước và bội - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Ước và bội - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 20/10/2020 Tiết 23: ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép chia hết. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia 12 : 4 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để: 3*5 chia hết cho 3 7*2 chia hết cho 9 Ở câu a ta có 315 3 ta nói 315 là bội của 3 và 3 là ước của 315, ở câu b ta có: 702 ; 792 đều chia hết cho 9 nên 702 ; 792 là bội của 9 còn 9 là ước của 702 ; 792. Để hiểu rõ hơn thế nào là ước, bội của một số tự nhiên ta sang bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Khi nào ta nói a chia hết cho b - Giới thiệu quan hệ ước, bội 1. Ước và bội KN: (SGK-43) ab a là bội của b b là ước của a - Y/C HS đọc và tìm hiểu ?1 ? số 18 chia hết cho số nào và không chia hết cho số nào ? Số 18 là bội của số nào? không là bội của số nào ? Số 12 và 15 số nào chia hết cho 4 ? Số 4 là ước của số nào 12 hay 15 ?1 : 18 là bội của 3, không là bội của 4 4 là ước của 12, không là ước của 15 - GV: Mỗi số a có thể chia hết cho 2 hay nhiều số nên số a có thể có 2 hay nhiều ước, tập hợp các ước của số a kí hiệu là Ư(a) - Tương tự giới thiệu tập hợp bội của số a - Y/C HS đọc hiểu VD1: SGK ? Trong các số nhỏ hơn 30 những số nào chia hết cho 7 ? Thực hiện phép nhân 7 với các số từ: 0;1;2 ;3 ;4 ? Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào? - GV nhận xét, bổ sung - Y/C HS đọc cách tìm bội của một số a. -Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2 2. Cách tìm ước và bội - Kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a). - Kí hiệu tập hợp các bội của a là B(a) Ví dụ 1: SGK-44 Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 Giải B(7)= {0; 7; 14; 21; 28; 35;...} Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là: 0; 7;14 ; 21; 28. Nhận xét: Tìm bội của 1 số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2;.... ?2 x ? Những số nào là ước của 8. ? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào? - GV y/c HS đọc nhận xét SGK Ví dụ 2: SGK – 44 Tìm tập hợp các ước của 8 Giải Ư(8) = {1; 2; 4; 8} *Nhận xét: (SGK - 44) *Củng cố làm ?3 ; ?4 - Gọi HS nx bài làm của các bạn - GV nx và chốt lại kiến thức của bài. ?3 Ư(12) = ?4 Ư(1) = B(1) = Hoạt động 3: Luyện tập ? Nêu cách tìm bội của một số? Nêu cách tìm ước của một số ? Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?? Số 1 có ước là những số nào ? Có bội là những số nào ? Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 111; 112 SGK - 44. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài 111.(SGK- 44): a) 8; 20; b) {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} ; c) 4k (k Î N) Bài 112.(SGK- 44): Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(13) = {1; 13} Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đã muốn chia đều 36 người vào các nhóm theo y/c V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK. - Làm các bài tập 113, 114 ( SGK – 44, 45) - Đọc trước bài “ Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố ”

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_uoc_va_boi_nam_hoc_2020_2021_tr.docx