I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực
sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật
hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/10/2020
Tiết 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực
sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật
hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
Cả lớp: Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9.
a = 54 b = 24
Cả hai số a và b đều có tận cùng là 4 nhưng a chia hết cho 9; b không chia hết cho 9.
Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng ? Vậy nó liên quan
đến yếu tố nào ?.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của thầy và trò Nội dung
Gv nêu kết luận 1
GV lấy ví dụ số chia hết cho 9
? Những số nào thì chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
*Kết luận 1:(SGK - 39)
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9.
Ví dụ:
Gọi HS lấy ví dụ về số chia hết cho 9 a) 378 9 vì 3 + 7 + 8 9
b) 108 9 vì 1 + 0 + 8 9
? Số 253 có chia hết cho 9 không
? Những số nào thì không chia hết cho 9
VD2:
253 ٪ 9 vì 2 + 5 + 3 = 10 ٪ 9
*Kết luận 2: (SGK - 40)
? Vậy dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho
9 là gì
- Nhấn mạnh : Xét tổng các chữ số của A chia
hết cho 9 thì kết luận A 9
* Dấu hiệu chia hết cho 9:
Tổng các chữ số của A chia hết cho 9
A 9.
*Củng làm ?1 theo nhóm bàn
? Giải thích vì sao có kết luận đó.
?1:
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
1205٪ 9 vì 1+ 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9
1327٪ 9 vì 1+ 3 + 2 + 7 ٪ 9
? Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không 3. Dấu hiệu chia hết cho 3
? Những số nào chia hết cho 3
- GV lấy ví dụ gọi HS lấy ví dụ
*Kết luận 1 :(SGK - 41)
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 3.
Ví dụ: 18 3 vì 1 + 8 = 9 3
? Những số nào không chia hết cho 3
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- GV gọi học sinh đọc dấu hiệu.
- Nhấn mạnh: tổng các chữ số của A phải
chia hết cho 3 thì số A mới chia hết cho 3
- Cho học sinh làm bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm
*Kết luận 2 :(SGK - 41)
3415 ٪ 3 vì 3 + 4 + 1 + 5 ٪ 3
*Kết luận 2 :(SGK - 41)
* Dấu hiệu chia hết cho 3:
Tổng các chữ số của A chia hết cho 3
A 3.
Bài tập: Trong các số sau số nào chia hết
cho 3.
325; 213, 180; 10356
Trả lời
213 3 vì 2 + 1 + 3 = 6 3
180 3 vì 1 + 8 + 0 = 9 3
10356 3 vì (1 + 0+ 3 + 5+ 6) 3
* Củng cố làm ?2
? Số 157 * là số có mấy chữ số
? Viết tổng các chữ số của 157 *
? Nêu Đk của * là gì
? 157 * 3 hay 1+5+7+* 3 thì * nhận các giá
trị nào.
?2:
157 * 3 1+ 5 + 7 + * 3
13 + * 3
* { 2; 5; 8}
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ?
- Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 ?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 101; 103 SGK - 41. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo
giữa các nhóm
Bài 101.(SGK - 41)
* Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258.
* Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài 103 (SGK - 41)
- Một số HS khá lên bảng chữa bài.
Bài 103. (SGK- 41)
a) 1251 + 5316
Ta có: 1251 3 ; 5316 3 1251 + 5316 3
Ta có: 1251 9 ; 5316 ٪ 9 1251 + 5316 ٪ 9
b) 5436 - 1324
Ta có: 5436 3 ; 1324 ٪ 3 5436 - 1324 ٪ 3
Ta có: 5436 9 ; 5316 ٪ 9 5436 - 1324 ٪ 9
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
Ta có: 1.2.3.4.5.6 3; 27 3 1251 + 5316 3
Ta có: 1.2.3.4.5.6 9; 27 9 1251 + 5316 9
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và
136< n<182
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 102, 104, 105
- HD Bài 102. SGK- 41
a) A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) B = {3564; 6570}
c) B A
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9_l.pdf