I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Củng cố, khắc sâu cho HS dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2;3; 5;9.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Chữa bài 103 (sgk/41).
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Chữa bài 105 (sgk/42).
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày gảng: 16/10/2020
Tiết 22:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Củng cố, khắc sâu cho HS dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2;3; 5;9.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Chữa bài 103 (sgk/41).
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Chữa bài 105 (sgk/42).
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết trước chúng ta đã học các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 3. Để củng cố những kiến thức đã hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Gọi 2 HS lên chữa bài 105
- Kiểm tra vở của một số HS
- Nhận xét uốn nắn và chốt lại cách chọn các số để ghép thành những số chia hết cho 9, cho 3
Bài 105 .(SGK - 42)
a, Số chia hết cho 9:
450; 405; 540; 504
b, Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9:
453; 435; 543; 534; 354; 345.
- Cho học sinh làm bài tập 106 SGK
- Gọi HS TL
? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào
? Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3
? Tương tự số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9
- Nhận xét và nhấn mạnh cách chọn.
- Treo bảng phụ nội dung bài 107 - T42, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm làm bài 107.
- Gọi HS TL
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- Uốn nắn và chốt lại một số trường hợp chia hết.
Cho HS làm bài tập 133 SBT - 22
- Gọi 1 HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét
Bài 106.( SGK -42)
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10008
Bài 107.( SGK - 42)
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Bài 133.(SBT - 22)
Trong các số: 5319; 3240;
831:
a) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 831
b) Số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là: 3240
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; 2 và 5 ?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Cho HS làm bài tập 109 SGK - 42. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm
Tìm số dư m, n trong phép chia a cho 9, cho 3
A
16
213
827
468
M
7
6
8
0
N
1
0
2
0
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Nhà bác Ba có ba đàn vịt chăn thả trên các cánh đồng khác nhau. Số vịt trong các đàn là 81, 127, 134 con. Bác Ba nói nếu đem tất cả số vịt đã nhốt đều vào ba chuồng, hoặc 9 chuồng thì không thừa con nào. Theo em bác Ba có làm được việc đã không?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9
- BTVN: 108; 110 ( SGK - T42), 134; 135 ( SBT - T19).
- Đọc phần có thể em chưa biết -T43.
- Đọc trước bài ước và bội.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_22_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.docx