Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2. Phẩm chất:

- HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương

3. Năng lực:

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 79 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/10/2020 Tiết 21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Phẩm chất: - HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương 3. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. Cả lớp: Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9. a = 54 b = 24 Cả hai số a và b đều có tận cùng là 4 nhưng a chia hết cho 9; b không chia hết cho 9. Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng ? Vậy nó liên quan đến yếu tố nào ?. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Gv cho hoạt động cá nhân tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 - HS tìm hiểu và nêu được dấu hiệu chia hết cho 9 ? Những số nào thì chia hết cho 9 Gọi HS lấy ví dụ về số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 *Kết luận 1:(SGK - 39) Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ: a) 378 9 vì 3 + 7 + 8 9 b) 108 9 vì 1 + 0 + 8 9 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? Những số nào thì không chia hết cho 9 VD2: 253 ٪9 vì 2 + 5 + 3 = 10 ٪ 9 *Kết luận 2: (SGK - 40) ? Vậy dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho 9 là gì - Nhấn mạnh : Xét tổng các chữ số của A chia hết cho 9 thì kết luận A 9 * Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số của A chia hết cho 9 Û A 9. *Củng làm ?1 theo nhóm bàn ? Giải thích vì sao có kết luận đó. ?1: 6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 63549 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 189 1205٪ 9 vì 1+ 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9 1327٪ 9 vì 1+ 3 + 2 + 7 ٪ 9 ? Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 ? Những số nào chia hết cho 3 - GV lấy ví dụ gọi HS lấy ví dụ *Kết luận 1 :(SGK - 41) Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Ví dụ: 18 3 vì 1 + 8 = 9 3 ? Những số nào không chia hết cho 3 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - GV gọi học sinh đọc dấu hiệu. - Nhấn mạnh: tổng các chữ số của A phải chia hết cho 3 thì số A mới chia hết cho 3 - Cho học sinh làm bài tập - Gọi 1 HS lên bảng làm *Kết luận 2 :(SGK - 41) 3415 ٪ 3 vì 3 + 4 + 1 + 5 ٪ 3 *Kết luận 2 :(SGK - 41) * Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số của A chia hết cho 3 Û A 3. Bài tập: Trong các số sau số nào chia hết cho 3. 325; 213, 180; 10356 Trả lời 213 3 vì 2 + 1 + 3 = 6 3 180 3 vì 1 + 8 + 0 = 9 3 103563 vì (1 + 0+ 3 + 5+ 6) 3 Hoạt động 3: Luyện tập - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ? - Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Cho HS làm bài tập 101; 103 SGK - 41. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và136< n<182 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Làm các bài tập còn lại trong SGK: 102, 104, 105 - HD Bài 102. SGK- 41 a) A = {3564; 6531; 6570; 1248} b) B = {3564; 6570} c) B A

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_21_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9_n.docx
Giáo án liên quan