Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu

 , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.

- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.

2.Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/09/2020 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN- GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên. 2.Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bài soạn, hình vẽ biểu diễn tia số. 2. Học sinh: - SGK, học bài cũ, dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách. Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A. 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đã chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên ? Biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số như thế nào - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ; - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. ? Nêu quan hệ thứ tự trong tập N ? Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. ? Tìm số liền sau số 7 ? ? Tìm số liền trước số 7? GV chốt lại ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? GV chốt lại KT cơ bản của bài. - GV: Cho ví dụ về số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên? ? Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? ? Hãy viết ra một số có bốn chữ số và đọc số đó. – Lưu ý cho HS về cách viết có khoảng cách nghìn cho dễ đọc. ? Hãy xét số tự nhiên 98 763. Chữ số nào ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị? – HD và y/c HS xác định số trăm, số chục, số nghìn, - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Đọc mục 4 SGK – Giới thiệu hệ thập phân: ? Nêu đặc điểm của hệ thập phân. –Lấy ví dụ chứng tỏ mỗi chữ trong một số có vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. + Giới thiệu kí hiệu , . ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số? ? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau? ? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau? + Y/c HS làm BT ?. - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. VD: 3 11 Điểm 2 ở biên trái điểm 4 Điểm 4 ở bên phải điểm 3 3. Số và chữ số VD: Người ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên là : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. * Chú ý: SGK- 4. Hệ thập phân – Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của một hàng bằng 1 đơn vị của hàng liền trước nó. VD : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm Kí hiệu: để chỉ số tự nhiên có hai chữ số. *Tổng quát: = a.10 + b = a.100 + b.10 + c ?: 999; 987 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18 Hoạt động 3: Luyện tập Viết tập hợp các số tự nhiên, có mấy cách để viết một tập hợp Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 6 SGK – 7. HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36 Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100. Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999 Số tự nhiên liền sau số a là số a+1. Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên: a) Có hai chữ số b) Có ba chữ số V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập 8. - Làm bài tập 13; 15 SGK - Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp''.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_2_tap_hop_cac_so_tu_nhien_ghi_so_t.doc
Giáo án liên quan