Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/10/2020 Tiết 18 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập lại về quan hệ chia hết. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng ? Viết công thức tổng quát. - Chữa bài 85 (a, b, c) Trang 36 SGK. Phát biểu tính chất 2 viết dạng tổng quát. - Chữa bài 114 c Trang 17 SBT - KQ: c, 120 + 48 + 20 6 vì 120 6; 48 6 ; 20 6 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Cho HS làm bài 86 SGK Gọi 1 HS đọc bài Gọi HS trả lời đúng sai Gọi 1 HS giải thích Gọi HS nhận xét, sửa chữa. Cho HS làm bài 87SGK Gọi HS đọc đầu bài ? Muốn tìm x ta làm thế nào - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - Nhận xét và củng cố lại cho HS. Bài 86 (SGK - 36) a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. Đúng vì 134 .4 4; 16 4 b) 21. 8 + 17 chia hết cho 8. Sai vì 21.8 8 ; 17 8. c) 3. 100 + 34 chia hết cho 6. Sai vì 3. 100 6 ; 34 6. Bài 87 (SGK 36) A = 12 + 14 + 16 + x với xN Tìm x để A 2; A 2 Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng. A = 12 + 14 + 16 + x 2 khi x 2. A = 12 + 14 + 16 + x 2 khi x 2. Hoạt động 3: Luyện tập HS phát biểu lại 2 tính chất chia hết của một tổng. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm bài tập 9 SGK - 36. - HS thảo luận theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài 9 SGK - 36. a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 2. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 3. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8.Hỏi số a có chia hết cho 4 không?có chia hết cho 6 không? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Làm bài tập 119; 120 SBT - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở tiểu học.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_18_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.doc