Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực

3. Năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn lại về phép chia.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 75 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/10/2020 Tiết 17 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học , năng lực sử dụng công cụ toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại về phép chia. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 ? Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 ? Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và Hs Nội dung kiến thức - Hãy đọc thông tin định nghĩa về quan hệ chia hết ? Khi nào ta nói a chia hết cho b 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết. * a chia hết cho b Kí hiệu a b * a không chia hết cho b Kí hiệu a ٪ b - Y/c HS làm ?1 và rút ra nhận xét. ? Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì - GV giới thiệu tổng quát - Giới thiệu kí hiệu ‘‘ ’ ? Tìm 3 số chia hết cho 4. ? Xét xem hiệu 2 trong 3 số đó có chia hết cho 4 không ? Xét tổng 3 số có chia hết cho 4 không. - GV giới thiệu chú ý * Củng cố bằng VD: Không tính giải thích vì sao tổng, hiệu sau 11 33 + 22 ; 88 - 55; 44 + 66 + 77 2. Tính chất 1 ?1: a, 18 6 ; 24 6 Tổng 18 + 24 = 42 6 b, 21 7; 14 7 Tổng 21 + 14 = 35 7 * Tổng quát: Nếu a m và b m thì (a + b) m * Chú ý: - Nếu a m và b m thì (a - b) m (a b) - Nếu a m, b m và cm thì (a + b + c) m Ví dụ: 33 + 22 11; 88 - 55 11; 44 + 66 + 77 11 - Y/c HS đọc và làm ?2 ? Tìm hai số trong đó có một số chia hết cho 4, số còn lại không chia hết cho 4. Xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 4 không? ? Tìm hai số trong đó có một số chia hết cho 5, số còn lại không chia hết cho 5. Xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 5 không? - GV thông báo tổng quát, nêu chú ý 3. Tính chất 2 ?2: Ví dụ: a) 20 4 và 15 ٪ 4 Ta có: 15 + 20 ٪ 4 20 – 5 ٪ 4 b) Ví dụ: 20 5 và 16 ٪ 5 Ta có: 20 + 16 ٪ 5 20 – 16 ٪ 5 * Tổng quát: SGK - Y/c HS Đọc và làm ?3, ?4 - GV HD mẫu ?3, ?4 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nx sau đó chốt lại KT cơ bản của bài. ?3: (80 +16)8 vì 80 8, 16 8 (80 – 16) 8 vì 80 8, 16 8 (80 + 12) ٪ 8; (80 -12) ٪8 (32 + 40 + 24) 8 (32 + 40 +12) ٪8 ?4: 7 ٪ 3 và 8 ٪ 3 nhưng (7+ 8) 3 Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm đã học. Hoạt động 4: Vận dụng - Y/c HS Đọc và làm 83.84 sgk - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nx sau đó chốt lại KT cơ bản của bài. Bài 83. ( SGK – 35) a) 48 + 56 8 vì 48 8 và 56 8 b) 80 + 17 ٪ 8 vì 80 8 và 17 ٪ 8 Bài 84.(SGK – 35) a) 54 - 36 6 vì 54 6 và 36 6 b) 60 - 14 ٪ 6 vì 60 6 và 14 ٪ 6 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Gạch dưới số mà em chọn để khẳng định sau đóng: a) nếu a 3 và b 3 thì tổng a+b chia hết cho 3 ; 6 ; 9 b) nếu a 2 và b 4 thì tổng a+b chia hết cho 4 ; 2 ; 6 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 85, 86, 87 SGK - 36. - HD Bài 87: a) x 2 b) x ٪ 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_17_tinh_chat_chia_het_cua_mot_tong.doc
Giáo án liên quan