Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được làm quen với KN tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.

Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo dấu hiệu diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử

dụng các kí hiệu  và .

2. Kỹ năng

- Biết viết tập hợp theo hai cách

- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau

để viết một tập hợp.

3. Thái độ

Có tinh thần, hứng thú say mê môn toán số học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tính toán

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực tự chủ và tự học.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới

GV Đặt vấn đề vào bài, giới thiệu sơ lược môn toán 6, sgk, sbt, cách học

pdf24 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/ 9 /2020 - 6A3 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: Bài 1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được làm quen với KN tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo dấu hiệu diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu  và . 2. Kỹ năng - Biết viết tập hợp theo hai cách - Rèn luyện cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ Có tinh thần, hứng thú say mê môn toán số học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới GV Đặt vấn đề vào bài, giới thiệu sơ lược môn toán 6, sgk, sbt, cách học. Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành 1. Các ví dụ - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d, m, n. GV: Giới thiệu tập hợp, phần tử của tập hợp. GV: Giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn,đưa ra các VD như SGK. - Cho HS hoạt động cá nhân lấy VD N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 2. Cách viết. Các kí hiệu - A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A ={0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3} Kí hiệu : 1  A ; 4  A ; 2  A ; 5  A Bài tập : Điền vào ô trống 0  A ; 7  A ;   A - Tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c B = {a; b; c } hay B = {b, c, a } VD: D = {1; 2; x; y} * Chú ý: (SGK/5) VD: A = {xN / x< 4} * Kết luận (SGK / 5) * Chú ý ( SGK- 5) ?1 ( SGK/6 ) D = {0;1;2;3;4;5;6} hayD= {xN / x < 7} 2  D ; 10  D ?2 ( SGK/6) M ={ N, H, A, T, R, G } GV: Giới thiệu cách viết tập hợp, các kí hiệu  và , cách đọc mỗi PT. GV: Đưa BT lên bảng. GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c. GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp gồm cả chữ và số. ? Ta có thể viết tập hợp A = { 1; 2; 3; 0} được không ? GV đưa ra chú ý. GV giới thiệu cách viết khác. ? Có mấy cách để viết một tập hợp. GV yêu cầu 1 HS đọc kết luận. ? Hãy viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 1 nhỏ hơn 5 (bằng 2 cách). GV: Giới thiệu chú ý và biểu đồ ven GV yêu cầu HS thực hiện ?1 và ?2 GV: Gọi lần lượt từng hs lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét. GV nhận xét bổ xung thêm. N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 4. Củng cố - GV cho HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 3(SGK/6). Bài 1 ( SGK /6 ) A={ x  N/ 8 < x < 14 } hay A ={ 9; 10; 11; 12; 13 } 12  A ; 16  A 5. Dặn dò - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Hãy liệt kê tập hợp các con vật nhà em có nuôi? - BTVN: 2, 5 (SGK) và 1, 8 (SBT). - Chuẩn bị tiết sau "Tập hợp các số tự nhiên-Ghi số tự nhiên". Ngày giảng: 8 / 9 /2020- 6A1 Tiết 2: Bài 2+3 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN – GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn . - Học sinh phân biệt được N và N* , biết sử dụng kí hiệu ≥, ≤ biết viết số tự nhiên liền sau số TN liền trước của một số TN. - HS hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS khả năng tập tư duy. Biết viết tập hợp bằng 2 cách. Biết cách biểu diễn thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. - Rèn cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các kí hiệu. Thấy được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán. 3. Thái độ Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Làm các bài tập đựơc giao. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12(2 cách). Đáp án: M = { 8: 9: 10: 11}; M = { x  N / 7 < x < 12} 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành 1. Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = { 0; 1 ; 2 ; 3....} * Tia số GV: Giới thiệu : Tập hợp N ={ 0; 1;2;3....} và cách biểu diễn trên tia số. GV đưa BT lên bảng phụ. GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn điểm 0; 1; 2 trên tia số. N1 N2 N3 N4 N6 N7 1 2 3 4 5 6 N* = { 1; 2; 3;.} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) a  b và b N thì a < b hoặc a > b a, b  N a  b (a lớn hơn hoặc bằng b) hoặc a ≤ b (a nhỏ hơn hoặc bằng b). ? (SGK /7) 28, 29, 30 99, 100, 101 GV: Giới thiệu tập hợp số N* GV: Cho HS đọc phần a (SGK). GV: Chỉ lên tia số điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn. GV: Giới thiệu kí hiệu ;  . ? Hãy lấy 1 VD minh họa cho tính chất trên. GV: Giới thiệu số liền sau và số liền trước: Yc HS lấy VD. ? Số tự nhiên nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? ? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? GV: Gọi nhận xét và chốt lại Yc HS làm ? SGK /7 - Gọi 2 HS trả lời miệng. GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại. N8 1. Số và chữ số Với 10 chữ số : 0 → 9 ta ghi được mọi số tự nhiên VD: SGK - 8 Chú ý : ( SGK - 9 ) Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai hay nhiều chữ số. VD: 7; 15; 144; 2003 2. Hệ thập phân +Giá trị mỗi chữ số trong một số phụ thuộc: - Bản thân chữ số đó - Vị trí của nó VD: 222 = 200 + 20+ 2 ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d ?(SGK) +) 999 +) 987 GV: Em có thể đọc vài số tự nhiên? GV: Giới thiệu : Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng ở sgk/9. - Giới thiệu chú ý và yêu cầu 1 HS đọc. GV: Nhấn mạnh: Số khác chữ số, số chục khác chữ số hàng chục, số trăm khác chữ số hàng trăm. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài toán. ? Hãy cho biết các chữ số hàng chục, hàng trăm của số 3895? GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Giới thiệu số chục, số trăm. GV: Với 10 chữ số 0;1;;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. GV: Cách ghi số nói trên là cách N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 3. Chú ý - Chữ số I, V, X. - Giá trị tương ứng trong hệ thập phân: 1, 5, 10 Số đặc biệt: IV: có giá trị là 4 IX: có giá trị là 9 -Giá trị của một số La Mã là tổng các thành phần của nó. VD: XVIII = 10+5+1+1=18 XXIV =10+10+4=24 16 = XVI 28 = XXVIII 29 = XXIX ghi số trong hệ thập phân ? Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số có giá trị như thế nào? Tương tự cho học sinh biểu diễn các số: ab ; abc ; abcd theo giá trị chữ số của nó. GV: Cho HS làm ? SGK. GV: Nhận xét chốt lại. GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 chữ số La Mã. GV: Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số: GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt: GV: Cho HS đọc số La Mã: XIV, XXVII, XXIX. ? Viết các số sau bằng số La Mã: 16, 28, 29 GV: Gọi nhận xét và chốt lại 4. Củng cố - Chốt kiến thức đã học. - Cho HS nhắc lại. 5. Dặn dò - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Nam nhìn đồng hồ thấy kim giờ chỉ X, kim phút chỉ XII. Hỏi lúc đó là mấy giờ? - Làm các bài tập còn lại trong bài học. - Chuẩn bị tiết sau “Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con”. Ngày giảng: 9 / 9 /2020 - 6A1 Tiết 3: Bài 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử. Có thể có nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng - Biết tìm số phần tử của một tập hợp. - Biết kiểm tra 1 tập hợp là t/h con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu  , , . 3. Thái độ Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành 1. Số phần tử của 1 tập hợp ?1(SGK) - D có một phần tử; - E có 2 phần tử; - H có 11 phần tử . ?2(SGK) không có số tự nhiên nào mà cộng với 5 bằng 2 * Chú ý: SGK ( tr 12) Ký hiệu tập hợp rỗng:  VD: Tập hợp A có số tự nhiên x mà x + 5 = 2 →Tập hợp A rỗng A = {  } * Kết luận: (SGK tr12) 2. Tập hợp con VD: Cho 2 tập hợp GV: Cho HS lấy VD về tập hợp GV: Cho HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Yc HS làm ?2 GV: Giới thiệu chú ý ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hãy rút ra kết luận? GV: Đưa ra 2 tập hợp: E = {x; N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 N1 N2 E = {x; y} F = {x; y; c; d} E F * Nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc F  gọi E là tập hợp con của F. * Kết luận: SGK/13 +) Ký hiệu: A  B hay B  A đọc là: - A là tập hợp con của B - A được chứa trong B - B chứa A . - TQ: A  B  x  A thì x  B. VD: C = {a}; N ={b}; D ={c} C  M, N  M, D M ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 5; 3 } B = {5; 1; 3} Giải M  A, M  B A  B, B  A * Chú ý: SGK (tr 13) A  B, B  A A = B y}: F = {x; y; c; d} ? Nhận xét phần tử của tập hợp E có gì đặc biệt với phần tử của tập hợp F? →Ta nói E là tập hợp con của tập hợp F và giới thiệu kí hiệu. GV: Nhấn mạnh: ký hiệu ,  diễn tả mối quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp. còn ký hiệu  diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. ?3 Cho 3 tập hợp: M = {1; 5} A = {1; 3; 5} B = 5; 1; 3 Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa 2 trong 3 trường hợp trên. Nhấn mạnh: để chứng minh A  B chỉ cần nêu 1 tử  A mà  B GV: Giới thiệu chú ý N3 N4 N6 N7 N8 4. Củng cố - Chốt lại kiến thức toàn bài. - Cho HS nhắc lại, yêu cầu HS làm bài tập 18(sgk/13). 5. Dặn dò - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Nam đố Minh, lớp 7A1 có 32 HS, 7A2 có 34 HS, 7A3 có 30 HS vậy số phần tử của tập hợp học sinh khối 7 là bao nhiêu? - Làm các bài tập: 21,22,23(sgk) và 34(sbt/10). - Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”. Ngày giảng: 11 / 9 /2020 - 6A3 Tiết 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU .c .x .y .d 1. Kiến thức Củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng đúng các kí hiệu. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số làm bài tập. 3. Thái độ Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS lên bảng làm bài tập 1. Bài tập 1: Cho ba tập hợp: A = { 3; 10}, B = { 9; 10; 3}, C = { 9; 3; 10} Dùng kí hiệu , = để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. Giải A  B, A  C, B = C 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành Bài 20(SGK/ 13) Giải A={15; 24} a) 15 A b) {15} A c) {15; 24} = A Bài 17(sgk/13) a) A = { 0; 1; 2; 3;........;20}, A có 21 phần tử. b) B = , D không có phần tử nào. GV: Yêu cầu HS trả lời bài tập 20 SGK/13. GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Tiếp tục gọi HS lên bảng chữa bài tâp 17. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chữa bài. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 Bài 21. (SGK-T.14) Giải B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23. (SGK-T.14) D =  21;23;25;...;99 có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử. E =  32;34;36;...96 có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử. GV: Hãy đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân. GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn bài 23. SGK/14. - Gọi HS lên bảng làm bài. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét. 4. Củng cố - Chốt lại kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại. 5. Dặn dò - Xem lại SGK và vở ghi. - BTVN: Các em về nhà hãy đếm số phần tử của tập hợp các thành viên trong gia đình nhà mình. - Làm các bài tập còn lại trong sgk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị tiết sau bài “Phép cộng và phép nhân”. Ngày giảng: 14 / 9 /2020 - 6A3 Tiết 5: Bài 5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất. Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng - Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập đơn giản. - Vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a x b 60 0 48 0 * Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số như thế nào? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (SH) + (SH) = (tổng) a . b = c (TS) . (TS) = (tích) * Lưu ý( SGK /15) Bài tập Giải: (32 + 25) . 2 = 114m ?1(SGK) ?2 (SGK) 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tính chất: (SGK). - Tính chất giao hoán. - Tính chất kết hợp. - Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng. ?3 GV: Cho HS nhắc lại một số quy tắc cộng, nhân hai số tự nhiên. GV: Lưu ý cho học sinh cách viết dấu nhân. Củng cố: (bảng phụ). Tính chu vi một sân hcn có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m GV: Gọi nhận xét. GV: Chốt lại. GV: Cho HS làm ?1 đã thực hiện ở phần kiểm tra bài cũ. GV: Tiếp tục yêu cầu HS trả lời ?2 GV: Treo bảng phụ ghi ?2 GV: Gọi HS trả lời miệng. GV: Gọi nhận xét. GV: Nhận xét ? Hãy phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân. GV chốt lại vấn đề bằng cách treo bảng phụ các tính chất. * HS phát biểu t/c nào GV chỉ vào ô tổng quát trên bảng treo đến đấy. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 N1 N2 N3 N4 N6 N7 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 117 b) 4 . 37. 25 = (4.25).37 = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm trình bày. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét. N8 4. Củng cố - Chốt kiến thức toàn bài, cho HS nhắc lại. - Cho HS làm Bài 27 (SGK/16) Giải a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập. - BTVN: Nhà Nam có nuôi 5 con lợn, trong đó có 4 con đầu mỗi con nặng 100kg, 1 con còn lại nặng 120kg. Em hãy tính giúp Nam xem cả đàn lợn 5 con đó nặng bao nhiêu? - 31, 30 (sgk/17); 43, 44(sbt/11). - Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”. Ngày giảng: 15 /9/2020 - 6A1 Tiết 6 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x. - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm bài tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân và phép cộng? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành Bài 31 (sgk/17) a) (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b)(463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c ) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20+30)++ (24+26)+25 = 50 .5 + 25 = 275 Bài 30 (sgk/17) a) (x – 34).15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b) 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 17 GV: Đưa bài tập 31(sgk/17) lên bảng. - Hướng dẫn HS áp dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để tính toán một cách hợp lí. - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 ý của bài tập. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét, chốt lại. GV: Đưa bài tập 30(sgk/17) lên bảng. - Hướng dẫn HS áp dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để tìm x. Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ý của bài tập. GV: Gọi HSK nhận xét. GV: Nhận xét, chốt lại. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 4. Củng cố - Chốt lại kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại. 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập. - BTVN: Nhà Tuấn có 2 mảnh ruộng hình chữ nhật. Mảnh thứ nhất có chiều dài 20m, chiều rộng là 10m, mảnh thứ hai chiều dài 30m, chiều rộng là 15m. Em hãy tính hộ Nam tổng diện tích ruộng của cả hai mảnh ruộng đó. - 43, 44, 45(sbt/11). - Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”. Ngày giảng: 16 / 9 /2020 - 6A1 Tiết 7 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng - Vận dụng các tính chất trên vào giải các bài toán đơn giản. - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. 3. Thái độ Cẩn thận khi tính toán, ham học hỏi. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. - Áp dụng tính : 5.25.2.16.4 ĐS: 16000 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành Bài 44 (sbt/11): a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23 . (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 GV: Đưa bài tập 44 (sbt/11) lên bảng. - Gợi ý: + Để tích bằng 0 thì cần điều kiện gì? + Một số nhân với bao nhiêu thì vẫn bằng chính nó? - Gọi HS lên bảng. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 x = 41 Bài 43 (sbt/11) a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 d) 32 . 47 + 32 . 53 = 32 . (47 + 53) = 32 . 100 = 3200 - Cho HS Khác nhận xét. - Chốt kết quả. GV: Đưa bài tập 43 (sbt/11) lên bảng. - Em nào phát hiện ra điều đặc biệt ở 2 biểu thức trên bảng. - Ta có thể tính nhanh bằng cách nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Cho HSK nhận xét. - Chốt kết quả và đưa ra đáp án. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 4. Củng cố - Chốt lại kiến thức đã áp dụng vào giải toán. - Cho HS nhắc lại. 5. Dặn dò - Học bài theo sgk và vở ghi. - BTVN: Nhà Minh có 5 con gà mái, bình quân mỗi ngày có 4 con đẻ trứng, một con nghỉ không đẻ. Hỏi sau 1 tuần nhà Minh có bao nhiêu trứng? - 45, 51(sbt), các bài tập còn lại liên quan bài học trong sgk. - Chuẩn bị tiết sau bài “Phép trừ và phép chia”. Ngày giảng: 18 / 9 /2020 - 6A3 Tiết 8: Bài 6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng - Có kĩ năng giải một số bài toán đơn giản về phép trừ và phép chia, làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số. - Vận dụng linh hoạt các kiến thức vào giải bài tập. 3. Thái độ Có tinh thần hoạt động nhóm, hợp tác, có ý thức vận dụng vào cuộc sống. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tính toán - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại phép trừ và phép chia ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS lên bảng thực hiện phép tính: a) 9 - 7 b) 8 : 2 - ĐS: a) 2 b) 4 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Năng lực hình thành I. Phép trừ hai số tự nhiên: a – b = c (số bị trừ)–(số trừ)=(hiệu) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. *Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+ x = a thì ta có phép trừ a – b = a ?1: a) a – a = 0; b) a – 0 = a c) a ≥ b II. Phép chia hết và phép chia có dư 1. Phép chia hết – Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q 2. Phép chia có dư – Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia x thương + số dư. a = b . q + r (0 < r < b) – Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số - GV củng cố các ký hiệu trong phép trừ. Thông qua tìm x ở SGK, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ. - Vậy điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên là gì? - Cho HS làm ?1. - Tương tự HĐ 1. Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b. - Giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế, suy ra phép chia có dư dạng tổng quát. GV: Cho HS làm ?2. N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 N1 N2 N3 N4 N6 N7 N8 chia. – Số chia bao giờ cũng khác 0. ?2 a, 0 b, 1 c, a ?3(Treo bảng phụ). - Yêu cầu HS tìm hiểu bài và đưa ra điều kiện chia hết và chia có dư. - Cho HS làm ?3 4. Củng cố - Chốt kiến thức toàn bài. - Cho HSK làm bài tập 41(sgk/24). Giải Quãng đường từ Huế - Nha Trang: 1278 - 658 = 620 (km) Quãng đường từ Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 - 1278 = 432 (km). 5. Dặn dò - Học bài theo sgk và vở ghi. - BTVN: Tùng có 20 ngàn, Túng đi mua 2 quyển vở, mỗi quyển giá 3 ngàn. hỏi Tùng còn lại bao nhiêu tiền sau khi mua 2 quyển vở. - 47, 48(sgk/24); 68(sbt/14). - Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”. Ngày giảng: 20 / 9 /2020 - 6A3 Tiết 9 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, điều kiện để phép trừ, phép chia thực hiện được. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán đơn giản. - Áp dụng linh hoạt các kiến thức trên để giải toán. 3. Thái độ Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Định hướng năn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_12_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan