I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2.Kỹ năng:
- HS đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố hợp số.
- HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, bảng phụ,.
2. Học sinh: SGK,.
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 9 tiết 25: Số nguyên tố- Hợp số- Bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/10/2011
Tuần : 9
Tiết : 25 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2.Kỹ năng:
- HS đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố hợp số.
- HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, bảng phụ,...........
2. Học sinh: SGK,..................
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: : Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Khi nào thì ta nói số a là bội của số b, b là là ước của a?
- Phát biểu cách tìm bội của số tự nhiên a ¹ 0, cách tìm ước của số tự nhiên a. Áp dụng làm bài tập sau:
Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho :
xÎ B(4) và x < 30
- GV nhận xét cho điểm.
- Khi a chia hết cho b.
- HS trả lời cách tìm ước và bội của số tự nhiên a.
x {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28}
- HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Số nguyên tố. Hợp số ( 25 phút)
- Hãy tìm các ước của các số: 2, 3, 4, 5, 6 ?
- Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước ?
- Mỗi số 4 ,6 có bao nhiêu ước ?
- GV giới thiệu: Các số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4 ,6 là hợp số.
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
- Cho HS làm ?
Trong các số 7; 8; 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
Số 0 có là số nguyên tố hay không ? Có là hợp số không?
Số 1 có là số nguyên tố hay không ? Có là hợp số không?
- Chú ý :
+ Số 0 và 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.
- HS tìm được các ước:
a
2
3
4
5
6
Ư(a)
1,2
1,3
1,2,4
1,5
1,2,3,6
- Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.
- HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung.
- HS làm ?
7 >1 và chỉ chia hết cho 7 và 1
8 có bốn ước là 1, 2, 4, 8
9 có ba ước là 1, 3, 9
nên 7 là số nguyên tố, còn các số 8 và 9 là hợp số
Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số
Số 1 không là nguyên tố, không là hợp số
Hoạt động 3: Củng cố ( 8 phút)
- Cho HS làm bài tập 115 (SGK):
Các số sau là nguyên tố hay hợp số:
321; 213; 435; 417; 3311; 67
(Giải thích vì sao số đó là nguyên tố hay hợp số)
- HS làm bài tập 115(SGK)
+ Các số nguyên tố là : 67
+ Các hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
- Học bài
- Xem trước cách lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
File đính kèm:
- TIET 25.doc