Giáo án số học 6 tuần 8 tiết 23: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

2.Kỹ năng:

- HS có kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải bài tập.

II. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa,.

2. Học sinh : Đồ dùng học tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 8 tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/09/2011 Tuần: 8 Tiết: 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2.Kỹ năng: - HS có kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải bài tập. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa,...... 2. Học sinh : Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Gọi một HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - Giáo viên nhận xét cho điểm. - HS trả lời: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2 : Luyện tập( phút) Bài 103trang 41: Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không? a) 1251 + 5316 b) 5436 - 1324 c) 1.2.3.4.5.6 + 27 Gọi 3 HS lên bảng làm - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 105trang42 :Dùng 3 trong 4 chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho các số đó : a) Chia hết cho 9. b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 106trang42 : Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó: a) Chia hết cho 9. b) Chia hết cho 3. - GV gợi ý cách làm: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào? Dựa vào vào dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 9, cho 3 để tìm số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 107trang42 : Cho học sinh đọc đề và trả lời miệng. Bài 108trang42: Cho HS đọc đề bài 108 - Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3. - Gọi m, n là số dư khi chia cho 9, cho 3 - Gọi HS lên bảng làm. - HS 1 làm câu a: a) (1251 + 5316) M 3 vì 1251 M 3, 5316 M 3 (1251 + 5316) vì 5316 9 , 1251 M 9 - HS 2 làm câu b: b) (5436 - 1324) M 3 vì 5436 M 3 , 1324 M 3 (5436 - 1324) 9 vì 5436 M 9, 1324 9 - HS 3 làm câu c: c) (1.2.3.4.5.6 + 27) M 3 vì 1.2.3.4.5.6 M 3, 27 M 3 (1.2.3.4.5.6 + 27) M 9 vì 1.2.3.4.5.6 M 9, 27 M 9 - HS lên bảng làm: a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là : 4, 5, 0. Các số lập được là : 405, 540, 405, 450. b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 không chia hết cho 9 là: 4, 5, 3. Các số lập được là: 453, 435, 543, 534, 345, 354. - Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là: 10000 - HS lên bảng làm : a) 10002 b) 10008 - HS trả lời miệng: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng - Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. - HS tính: 1546 1527 2468 1011 m 7 6 2 1 n 1 0 2 1 Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Về nhà học bài - Làm bài tập 109 trang 42. - Xem trước bài ước và bội

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc