Giáo án Số học 6 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/10/2021
 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
 BÀI 1: SỐ NGUYÊN ÂM 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số nguyên âm, biết đọc và viết số nguyên âm. 
- Nêu được ví dụ về số nguyên âm.
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm thông qua một số tình huống thực tiễn 
như: nhiệt độ dưới 0°C, độ cao dưới mực nước biển, tiền lỗ hay tiền nợ trong kinh 
doanh, thời gian trước Công nguyên.
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
- Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm trong các ví dụ thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư 
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip về nhiệt độ âm, 
địa danh có độ cao dưới mực nước biển để minh hoạ cho bài học được sinh động.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Gợi động cơ hứng thú học tập. - HS nhận biết ban đầu về số âm và số dương và thấy nó xuất hiện trong những 
hình ảnh, đồ vật, bản tin qua đồ vật , báo, sách vở trong đời sống=> Tạo bước đệm 
cho việc mô tả số nguyên âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu 
của GV.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ ví 
dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về số nguyên âm.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: 
- Mô tả về số nguyên âm, cách viết và đọc số nguyên âm và cách nhận biết được số 
nguyên âm trong thực tiễn.
- HS đọc, viết được số nguyên âm, nhận biết và nêu được ví dụ số nào là số 
nguyên âm, số nào không phải là số nguyên âm.
b) Nội dung: 
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để hoàn thành tìm hiểu kiến thức trong 
SGK.
c) Sản phẩm: 
- HS nhận biết và đọc viết được số nguyên âm.
- HS hoàn thành được phần ví dụ và luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết luận: - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện - Các số -1, -2, -3, là các số 
tập 1 và chia sẻ nhóm đôi, đọc cho nhau nguyên âm.
nghe. - Số nguyên âm được nhận biết 
- GV cho HS áp dụng làm Luyện tập 2. bằng dấu “-” ở trước số tự nhiên 
 khác 0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 * Lưu ý:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 -5 là số nguyên âm, đọc là: âm năm 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hoặc trừ năm.
- HS giơ tay trình bày kết quả. Âm ba được viết là -3.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . Luyện tập 1:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng a) -54: Âm năm mươi tư.
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 
một HS nhắc lại. b) Âm chín mươi: -90.
 - Số nguyên âm được sử dụng 
 trong nhiều tình huống thực tiễn 
 cuộc sống
 + Số nguyên âm được dùng để chỉ 
 nhiệt độ dưới 0oC.
 VD: Vào mùa đông, nhiệt độ ở Cáp 
 Nhĩ Tân, Hắc Long Giang, Trung 
 Quốc trung bình -13oC đến - 24oC.
 + Số nguyên âm được dùng để chỉ 
 độ cao dưới mực nước biển.
 VD: Lưu vực Turpan có độ cao 
 thấp nhất ở Trung Quốc. Lưu vực 
 này cao tới 154m dưới mực nước 
 biển. Ta nói độ cao trung bình của 
 lưu vực đó là -154m.
 + Số nguyên âm được sử dụng để 
 chỉ số tiền nợ, cũng như để chỉ số 
 tiền lỗ trong kinh doanh.
 VD: Hoa nợ Sơn 150 000 đồng, ta 
 có thể nói Hoa có -150 000 đồng. + Số nguyên âm được dùng để chỉ 
 thời gian trước Công nguyên.
 VD: Nhà toán học Py - ta – go sinh 
 năm -570, nghĩa là ông sinh năm 
 570 trước Công nguyên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài tập 1 + 2 ( SGK – tr 62)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ hoàn thành yêu cầu.
Kết quả:
Bài 1:
a) -9 đọc là âm chín;
 -18 đọc là âm mười tám.
b) 
+ Trừ hai mươi ba: -23;
+ Âm ba trăm bốn mươi chín: -349.
Bài 2:
 Thời điểm 2 giờ 6 giờ 10 giờ 14 giờ 18 giờ 22 giờ
 Nhiệt độ -8oC -10oC -5 oC 2oC 0oC -3oC
a)- Nhiệt độ lúc 2 giờ:
+ Đọc là: âm tám độ 
+ Viết là: - 8oC
- Nhiệt độ lúc 10 giờ: 
+ Đọc là: âm năm độ
+ Viết là: -5oC
- Nhiệt độ lúc 18 giờ: + Đọc là: không độ
+ Viết là: 0oC
- Nhiệt độ lúc 22 giờ:
+ Đọc là: âm ba độ
+ Viết là: -3oC
b) 
- Lúc 6 giờ nhiệt độ là -10oC => Đúng
- Lúc 14 giờ nhiệt độ là -3oC => Sai 
- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.
- GV củng cố bài học :
+ GV nhấn mạnh cách thức nhận biết số nguyên âm, giúp HS thành thạo từ biết 
đọc số tới viết số và ngược lại.
+ GV lưu ý cho HS các tình huống mà số nguyên âm được sử dụng trong thực tiễn, 
khuyến khích HS tìm thêm những thể hiện khác của số nguyên âm trong cuộc sống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp 
dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài 
tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3 + 48 ( SGK – tr 63)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 3 :
a) Ông An nợ ngân hàng 4 000 000 đồng: -4 000 000
b) Bà Ba kinh doanh bị lỗ 600 000 đồng: -600 000
Bài 4:
a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên: -776
b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước công nguyên: -287.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV cho HS đọc tìm hiểu mục « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » :
+ GV giới thiệu một số địa danh nhằm giúp các em hiểu thêm về đất nước, con 
người, những thành tựu của nhân loại.
+ Gv đặt câu hỏi để giúp HS biết được những thể hiện của số nguyên âm trong 
cuộc sống, đồng thời tạo cơ hội để các em vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức đã học, tự lấy ví dụ về số nguyên.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài tập trong SBT.
- Xem và đọc trước bài sau “ Tập hợp các số nguyên” Ngày soạn: 28/10/2021
 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tập hợp các số nguyên, biểu diễn được số nguyên trên trục số, thứ 
tự trong tập hợp các số nguyên, so sánh được hai số nguyên.
- Nhận biết đượcc số đối của một số nguyên.
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một bài toán thực tiễn.
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
- Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm trong các ví dụ thực tiễn
- Mô tả được tập hợp số nguyên và biết cách biểu diễn số nguyên không quá lớn 
trên trục số.
- Tìm số đối của một số nguyên.
- So sánh được hai số nguyên cho trước
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư 
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip về nhiệt độ âm, 
đạ danh có độ cao dưới mực nước biển, trục số để minh họa cho bài học được sinh 
động.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong bảng, qua đó gợi 
được nội dung của bài học như: ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong 
một số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu bảng thống kê nhiệt độ cao nhất của thành phố Mosca (Matxcova) 
trong các ngày từ 28/1/2021 – 3/2/2021 và yêu cầu HS quan sát bảng, đọc nhiệt độ 
tương ứng ở mỗi mỗi ngày, thảo luận nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi :
+ Viết tập hợp các số chỉ nhiệt độ trong bảng thống kê nhiệt độ.
+ Tập hợp đó gồm các loại số nào?
 Ngày 28/1 29/1 30/1 31/1 1/2 2/2 3/2
 Nhiệt độ 1oC 1oC -2oC 0oC 0oC -3oC -2oC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác 
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở 
đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở các bài học trước, chúng ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 
4,... được gọi là các số tự nhiên. Các số -1; -2; -3; được gọi là các số nguyên âm. 
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Ζ. Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của 
tập hợp Ζ không? Vậy tập hợp Ζ sẽ được viết như thế nào?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp Ζ các số nguyên
a) Mục tiêu: 
- Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *).
- Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp.
b) Nội dung: - GV giảng, trình bày.
 - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
 c) Sản phẩm: 
 HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TẬP HỢP ℤ CÁC SỐ NGUYÊN
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện quan Hoạt động 1:
sát bảng tin thời tiết trong SGK, thực hiện thảo 
 a) Tập hợp các chỉ số nhiệt độ:
luận nhóm hoàn thành các yêu cầu trong Hoạt 
 A ={0oC, 2oC, 0oC, 2oC, 0oC, 2oC}
động 1.
 b) Tập hợp các chỉ số nhiệt độ gồm: ℤ, 
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện số 0.
tập 1 nhằm giúp HS củng cố sử dụng kí hiệu Kết luận:
 ∈ , ∉ và hiểu tập hợp số nguyên và số tự 
nhiên. - Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số 
 nguyên dương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - Các số nguyên âm, số 0 và các số 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 nguyên dương tạo thành tập hợp các 
thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và 
 số nguyên.
hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. - Tập hợp các số nguyên được kí hiệu 
 là ℤ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. Chú ý:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng 
 không phải là số nguyên dương.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - Các số nguyên dương 1, 2, 3, đều 
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp ℤ mang dấu “+” nên còn được viết là +1, 
. +2, +3, 
 Ví dụ số nguyên: -123; 98; 
 Ví dụ không là số nguyên: -2,3 ; 9,8 
 Luyện tập 1. a) -6 ϵ ℤ
 b) -10 ∉ ℕ.
 Hoạt động 2: Biểu diễn số nguyên trên trục số
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số nguyên trên trục số
- Gv hướng dẫn và cho HS thực hiện các yêu a) Trục số nằm ngang:
cầu của Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào 0 1
vở giúp HS luyện tập vẽ trục số và biểu diễn các 
 b) Trục số thẳng đứng
số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trên 
trục số đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm 
vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu 1
cầu. 0
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hoạt động 2: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. a) 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Điểm -5 nằm bên trái điểm gốc 0, 
 cách điểm gốc 5 khoảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp - Điểm -4 nằm bên trái điểm gốc 0, 
án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên. cách điểm gốc 4 khoảng.
 - Điểm -2 nằm bên trái điểm gốc 0, 
 cách điểm gốc 2 khoảng.
 - Điểm 3 nằm bên trái điểm gốc 0, 
 cách điểm gốc 3 khoảng.
 - Điểm 5 nằm bên trái điểm gốc 0, 
 cách điểm gốc 5 khoảng.
 b) Số đo nhiệt kế chỉ ở ba hình lần 
 lượt như sau: -1oC, -2oC, 3oC . Kết luận:
 - Trên các trục số nằm ngang, điểm 
 biểu diễn số nguyên âm nằm bên trái 
 điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên 
 dương nằm bên phải điểm 0.
 - Trên trục số thẳng đứng, điểm biểu 
 diễn số nguyên âm nằm phía dưới 
 điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên 
 dương nằm phía trên điểm 0.
 Luyện tập 2:
 -7 -6 -4 -2 0 4
Hoạt động 3: Số đối của một số nguyên
a) Mục tiêu: 
- Hình thành kiến thức số đối của một số nguyên.
- Nhận diện và lấy được ví dụ về số đối.
- Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số nguyên
- GV yêu cầu HS quan sát tia số trong Hoạt động 3:
SGK và hoàn thành Hoạt động 3 bằng a) Điểm biểu diễn số 4 cách điểm 
cách trả lời các câu hỏi sau: gốc 0: 4 đơn vị.
+ Điểm biểu diễn số 4 cách gốc 0 bao b) Điểm biểu diễn số - 4 cách 
nhiêu đơn vị? điểm gốc 0: 4 đơn vị
+ Điểm biểu diễn số -4 cách điểm gốc 0 c) Khoảng cách từ điểm biểu diễn 
bao nhiêu đơn vị? số 4 và - 4 đến điểm gốc 0 bằng 
 nhau.
+ Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm 
 Kết luận:
biểu diễn các só -4 và 4 đến điểm gốc 0? - GV dẫn dắt, đi tới kết luận. GV nhấn Trên trục số, hai số nguyên 
mạnh hai ý về hai số đối nhau, đó là: (phân biệt) có điểm biểu diễn 
 nằm về hai phía của gốc 0 và 
+ điểm biểu diễn chúng nằm về hai phía cách đều gốc 0 được gọi là hai 
của gốc 0 và cách đều gốc 0. số đối nhau.
+ Số đối của 0 là chính nó. - Số đối của 0 là 0.
- GV lưu ý HS các cách diễn đạt: Nhận xét:
+ “số 4 và -4 là hai số đối nhau”. • -4 và 4 là hai số đối nhau.
 • -4 là số đối của 4 và 4 là số 
+ “-4 là số đối của 4 và 4 là số đối của - đối của -4.
4”.
 Luyện tập 3:
- GV cho HS tự hoàn thành VD4 vào vở. - Ví dụ hai số nguyên đối nhau: 
- GV đặt câu hỏi thêm tương tự để HS 15 và -15; 6 vầ -6 
củng cố thêm kiến thức. - Ví dụ về hai số nguyên không 
 đối nhau: -3 và 5; 9 và -10.
- GV cho HS suy nghĩ, lấy ví dụ về hai số 
nguyên đối nhau và hai số nguyên không 
đối nhau để hoàn thành Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn 
thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ 
hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt 
lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
Hoạt động 4: So sánh các số nguyên
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh hai số nguyên
1. So sánh hai số nguyên 1. So sánh hai số nguyên
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức Hoạt động 4:
tổng hợp hoàn thành Luyện tập 4 vào a) Điểm - 3 nằm bên trái điểm 2.
vở. b) Điểm - 2 nằm phía dưới điểm 1.
2. Cách so sánh hai số nguyên Kết luận:
- GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động - Trên trục số nằm ngang, nếu 
5 vào vở, sau đó chia sẻ cặp đôi. điểm a nằm bên trái diểm b thì số 
 nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Thông qua hình ảnh về vị trí các điểm -
6 và 4 trên trục số, GV dẫn dắt hình - Trên trục số thẳng đứng, nếu 
thành kiến thức: “ Số nguyên âm luôn điểm a nằm phía dưới điểm b thì 
nhỏ hơn số nguyên dương”. số nguyên a nhỏ hơn số nguyên 
 b.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp - Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết a < 
nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và b hoặc b > a.
hoàn thành các yêu cầu. * Lưu ý:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 - Số nguyên dương luôn lớn hơn 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 0.Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ - Nếu a < b và b < c thì a < c.
hặc trình bày bảng.
 Luyện tập 4:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 Thứ tự tăng dần của các số là: - 18 
bạn. 
 < - 12 < - 6 < 0 < 40.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt 2. Cách so sánh hai số nguyên
lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
 a) So sánh hai số nguyên khác 
 dấu:
 Hoạt động 5:
 - 6 0 4
 - Có -6 -6 < 4.
 Kết luận:
 Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 
 nguyên dương.
 b) So sánh hai số nguyên cùng 
 dấu
 Hoạt động 6:
 Có: 244 > 25
 => -244 < -25
 Kết luận:
 Để so sánh hai số nguyên âm, ta 
 làm như sau:
 Bước 1: Bỏ dấu “-” trước hai số 
 âm.
 Bước 2: Trong hai số nguyên 
 dương nhận được, số nào nhỏ 
 hơn thì số nguyên âm ban đầu 
 (tương ứng) sẽ lớn hơn.
 Luyện tập 5:
 Thứ tự giảm dần của các số là: 58 
 > -154 > -219 > -618.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + 2 + 3 + 4 ( SGK – tr 69)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả:
Bài 1:
a) Máy bay ở độ cao 10 000 m: 10 000 m
b) Mực nước biển: 0 c) Tàu ngầm chạy dưới mực nước biển 100 m: –100 m.
Bài 2:
a) -3 ∈ Z.
b) 0 ∈ Z.
c) 4 ∈ Z.
d) -2 ∉ N.
Bài 3:
Bài 4:
a) Khoảng cách từ điểm O đến điểm A: 2 đơn vị.
b) Những điểm cách O một khoảng là 5 đơn vị là: điểm 5 và -5.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK + làm thêm SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng các số nguyên” BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên 
khác dấu.
- Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. 
- Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, 
cộng với số 0, cộng với số đối.
- Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư 
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để 
minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán 
mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép cộng hai số nguyên 
 cùng dấu
1. Phép cộng hai số nguyên dương. 1. Phép cộng hai số nguyên 
2. Phép cộng hai số nguyên âm dương.
- GV cho HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm - Cộng hai số nguyên dương 
và hoàn thành Hoạt động 1: chính là cộng hai số tự nhiên 
 khác 0.
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện VD: 2 + 4 = 6.
tập 1.
 => Từ điểm 2 tiến sang phải 4 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 đơn vị, đến điểm mới là 6 ( 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo Hình 6 - SGK).
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
 2. Phép cộng hai số nguyên 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. âm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Hoạt động 1:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại 
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng 
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. của gia đình bạn Vinh là: 
 3 + 5 = 8 (triệu)
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
 b) Phép tính:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, (- 5) + (- 3) = -8
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2:
 Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi 
 số:
 -3 → 3
 -5 → 5
 Bước 2: Tính tổng của hai số 
 nguyên dương nhận được ở 
 Bước 1:
 3 + 5 = 8
 Bước 3: Thêm dấu “-” trước 
 kết quả nhận được ở Bước 2: 
 8 → -8
 => Ta có: 
 (-3) + (-5) = -(3+5) = -8
 Minh họa trên trục số: Từ - 3 
 lùi sang trái 5 đơn vị đến 
 điểm mới là -8 (Hình 7-SGK - 
 tr71).
 Kết luận:
 Để cộng hai số nguyên âm, 
 ta làm như sau:
 Bước 1: Bỏ dấu “-” trước 
 mỗi số.
 Bước 2: Tính tổng của hai 
 số nguyên dương nhận được 
 ở Bước 1.
 Bước 3: Thêm dấu “-” trước 
 kết quả nhận được ở Bước 2, 
 ta có tổng cần tìm.
 Luyện tập 1: a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) 
 = -110
 b) x + y = (- 81) + (- 16) = - 
 (81 + 16) = - 97.
 * Lưu ý:
 - Tổng của hai số nguyên 
 dương là số nguyên dương.
 - Tổng của hai số nguyên âm 
 là số nguyên âm.
Hoạt động 2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép cộng hai số nguyên 
 khác dấu
- GV cho HS đọc, thảo luận, chia sẻ cặp đôi Hoạt động 3:
hoàn thành Hoạt động 3.
 Nhiệt độ tại Sapa là:
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (-1) + 2 oC
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt chợ Sapa lúc đó là: 1oC
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 => (-1) + 2 = 1oC.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Hoạt động 4:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số 
 nguyên âm, giữ nguyên số còn 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho lại:
bạn. -3 → 3
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng -5 → 5
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Trong hai số nguyên 
 dương nhận được ở Bước 1, ta 
 lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. 2 - 1 = 1
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được 
dấu ban đầu của số lớn hơn ở 
Bước 2:
 1 → 1
 Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1
Minh họa trên trục số: Từ điểm -
1 ta tiến sang phải 2 đơn vị đến 
điểm mới là 1 ( Hình 8 – SGK – 
tr72)
Kết luận:
Để cộng hai số nguyên khác 
dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số 
nguyên âm, giữ nguyên số còn 
lại.
Bước 2: Trong hai số nguyên 
dương nhận được ở Bước 1, ta 
lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận 
được dấu ban đầu của số lớn 
hơn ở Bước 2, ta có tổng cần 
tìm.
* Chú ý: 
Hai số nguyên đối nhau có tổng 
bằng 0.
VD3: SGK –tr73
VD4: SGK – tr73
Luyện tập 2:
a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54
b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46
            File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx



