Giáo án số học 6 tuần 5 tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính (tiếp)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc.

2.Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

II. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: Sgk.

2. Học sinh: Ôn phép tính nâng lên luỹ thừa (nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số)

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 5 tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/09/2011 Tuần: 5 Tiết: 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc. 2.Kỹ năng: - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk. 2. Học sinh: Ôn phép tính nâng lên luỹ thừa (nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số) III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (8 phút) ? Nêu quy ước thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Tính: a/ 23.3:4 – 53 : 52 b/ 32.23:12 + 7.72 2 Hs lên bảng Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. (20 phút) b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc - GV cho HS đọc qui ước và ví dụ trong sgk. GV phân tích ví dụ cho HS: 100:{2.[52 – (35 – 8)]} = 100:{2.[52 – 27]} = 100:{2. 25} = 100:50 = 2 - GV yêu cầu HS làm ?1 câu b. GV cho HS thảo luận theo bàn và gọi 1HS lên bảng giải - GV yêu cầu HS làm ?2 câu a GV cho HS thảo luận theo bàn và gọi 1HS lên bảng giải. Lưu ý cho HS khi giải bài toán tìm x không được để dấu “=” đầu dòng. - GV cho HS đọc qui ước và ví dụ trong sgk. - HS theo dõi ví dụ - HS thảo luận theo bàn và 1HS lên bảng giải ?1 câu b b) 2(5.42 – 18) = 2(5.16 – 18) = 2(80 – 18 ) = 2.62 = 124 HS thảo luận theo bàn và gọi 1HS lên bảng giải ?2 câu a. a) (6x – 39):3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 Hoạt động 3:Củng cố. (16 phút) - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc Bài tập 73 câu d: Thực hiện phép tính: d) 80 – [130 – (12- 4)2] Gọi 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài tập 77 câu b GV gọi 2HS lên bảng cùng giải, cho cả lớp nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét và sửa sai (nếu có). Bài tập 74 câu a, b Gọi 2HS lên bảng làm. - GV nhận xét và sửa sai (nếu có). - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc - 1HS lên bảng làm: d) 80 – [130 – (12- 4)2] = 80 – [130 - 82] = 80 – [130 - 64] = 80 – 66 = 14 - 2HS lên bảng làm 12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]} = 12 : {390 : [500 – 370]} = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 - 2HS lên bảng làm. a) 541 + (218 – x) = 735 …… x = 24 b) 5(x + 35) = 515 …… x = 68 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1 phút) - Học thuộc thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc - HS làm các bài tập 77, 78, 81 sgk.

File đính kèm:

  • doctiet 15.doc