I. Mục tiêu :
_ Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
_ Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích .
_ Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn .
II. Chuẩn bị :
_ Hs xem lại khái niệm phân số .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/04/09
Ngày dạy: 21/04/09
Tuần 33 - Tiết 98
Bài 16 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
Mục tiêu :
_ Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
_ Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích .
_ Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn .
Chuẩn bị :
_ Hs xem lại khái niệm phân số .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
B.sung
HĐ1 : Tỉ số của hai số :
Gv : Giới thiệu khái niệm tỉ số như sgk : tr 56 .
Gv : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
Gv : Yêu cầu hs định nghĩa tỉ số ? Dạng ký hiệu ?
Gv : Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên .
Gv : Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 (sgk : tr 56) .
Gv : Củng cố qua bài tập 140 (sgk : tr 58)
_ Xác định sai lầm trong câu nói ?
HĐ2 : Tỉ số phần trăm :
Gv : Dựa trên khái niệm tỉ số , giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm .
Gv : Thực hiện các phép biến đổi để có được “phần trăm” .
Gv : Tỉ số phần trăm có phải là một tỉ số không ?
Gv : Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm ?
Gv : Cách tính tỉ số phần trăm của hai số a, b ,(b 0) ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Củng cố qua ?1 , chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị .
HĐ3 : Tỉ lệ xích :
Gv : Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ lệ xích .
Gv : Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là có nghĩa là gì ?
Gv : Yêu cầu hs lấy ví dụ tương tự và giải thích .
Gv : Củng cố qua ?2
Hs : Nghe giảng .
Hs : Tỉ số thì a, b có thể là các số nguyên , hỗn số , phân số ….. , còn phân số thì a và b phải là các số nguyên .
Hs : Phát biểu tương tự sgk
Hs : Đọc phần ví dụ (sgk : tr 56) .
_ Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng .
Hs : Hai đại lượng không cùng đơn vị đo .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Quan sát các bước biến đổi và giải thích .
Hs : Đúng .
Hs : Khác trong cách tìm và dạng ký hiệu .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk tr 57) .
Hs : Thực hiện ?1 như ví dụ
Hs : Giải thích như ví dụ sgk hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học .
Hs : Tìm ví dụ minh họa .
Hs : Lập tỉ số tương ứng với cùng đơn vị đo là cm , từ đó tìm được tỉ lệ xích bản đồ .
I. Tỉ số của hai số :
_ Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b . Ký hiệu là a : b (hay ) .
Vd : (Sgk : tr 56 ).
II. Tỉ số phần trăm :
_ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả :
_ Ghi ?1 .
III. Tỉ lệ xích :
(a, b cùng đơn vị đo)
_ Trong đó :
T : là tỉ lệ xích .
a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ .
b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế .
Vd : (sgk : tr 57 )
Củng cố:
_ Bài tập 137 (sgk : tr 57)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 57 , 58 )
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 15/04/09
Ngày dạy: 21/04/09
Tuần 33 - Tiết 99
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
_ Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
_ Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
Chuẩn bị :
_ Bài tập (sgk : tr 58 , 59).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ?
_ Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58)
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
B.sung
HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên .
Gv : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) .
Gv : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào ?
_ Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân .
Gv : Hướng dẫn tương tự cho các câu còn lại .
HĐ2 : Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo .
Gv : Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu .
Gv : Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” .
HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng .
Gv : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk .
Gv : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ?
Gv : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ?
HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm :
Gv : Yêu cầu hs xác định dạng của bài toán .
_ Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn thực hiện như phần bên .
HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ :
Gv : Ví dụ tỉ lệ xích của bản đồ là có nghĩa là gì ?
Gv : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì ?
_ Chú ý các đại lượng tính ti lệ xích phải cùng đơn vị .
Hs : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk .
Hs : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu .
Hs : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng .
Hs : Trình bày tương tự ví dụ .
Hs : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của gv và thực hện bài giải :
_ Tính a theo b .
_ Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .
Hs : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) .
Hs : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) .
Hs : Trình bày như phần bên .
Hs : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước
_ Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối .
Hs : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế .
Hs :
Hs : Thực hiện như phần bên .
BT 138 (sgk tr 58) .
a/ .
b/ .
c/ d/
BT 141 (sgk : tr 58) .
mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .
BT 142 (sgk : tr 59) .
_ Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
.
BT 143 (sgk : tr 59) .
_ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là :
BT 145 (sgk : tr 59)
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm
Củng cố:
_ Gv đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 .
a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? (1 tấn)
b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? (200 tấn)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) .
_ Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk .
_ Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại .
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 15/04/09
Ngày dạy: 22/04/09
Tuần 33 - Tiết 100
Bài 17 : BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
Mục tiêu :
_ Hs biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt .
_ Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông .
_ Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế .
Chuẩn bị :
_ Hs : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
B.sung
HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm :
Gv : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ?
Gv : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 .
Gv : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ?
Gv : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ .
HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập ?
Gv : Hướng xác định các đối tương cần so sánh .
_ Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào ?
Gv : Yêu cầu hs vẽ biểu đồ cột .
Hs : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên .
Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 60 .
Và quan sát hai biểu đồ .
Hs : Nói về các nhận xét :
_ Trục đứng , trục ngang .
_ Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ .
_ Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại .
Hs : Tỉ số phần trăm số hs đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ .
_ Tỉ số phần trăm bằng tích số hs tham gia với 100 , chia cho số hs cả lớp .
Hs : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu .
_ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm .
_ Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt .
Vd : (sgk : tr 60, 61) .
?1 Số hs lớp 6B đi xe buýt chiếm
= 15 % , số hs cả lớp .
_ Hs đi xe đạp là :
_ Hs đi bộ là : 47,5% .
Củng cố:
_ Bài tập 149 (sgk : tr 61) .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” .
_ Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột .
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- So Tuan 33.doc