I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Dùng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu 2 số.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 3 tiết 8: Phép trừ và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2011
Tuần: 3
Tiết: 8 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Dùng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu 2 số.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
2 + x = 5,
6 + x = 5?
2 + x = 5
x = 5 – 2 = 3
6 + x = 5
Không có x để 6 + x = 5
Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên. (16 phút)
- GV dựa vào bài cũ giới thiệu phép trừ. Hướng dẫn thêm cách xác định hiệu trên tia số để chuẩn bị cho HS học cộng hai số nguyên ở chương II
Chẳng hạn với 5 - 2. đặt bút ở điểm 0 di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút sẽ chỉ điểm số 3.
GV: 5 – 6 có thực hiện được không?. Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại mũi tên 6 đơn vị, bút sẽ vượt ra ngoài tia số.
GV: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x: b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x Nhắc lại qhệ giữa các số trong phép trừ ?
Số trừ phải như thế nào với các số bị trừ ?
- GV yêu cầu HS làm ?1
quan sát và thực hiện
- HS nghe giảng và ghi vở.
HS: Số bị trừ – số trừ = hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số trừ phải bé hơn hoặc bằng số bị trừ
- HS làm ?1
a) a – a = 0
b) a – 0 = a; c) …..a ³ b
Hoạt động 3: Phép chia hết. (10 phút)
a) Phép chia hết:
Xét xem có số tự nhiên x nào mà 3.x =12,
5x = 12 ?. Từ đó giới thiệu phép chia hết :
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ¹ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x.
Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa các số trong phép chia hết ?
- GV yêu cầu HS làm ?2
- HS trả lời.
- HS nhắc lại
a : b = x
(số bị chia) : (số chia) = (thương) .......
- HS làm ?2
a) 0 : a = 0 (a 0)
b) a : a = 1 ( a0)
c) a : 1 = a
.
Hoạt động 4: Củng cố. (15 phút)
GV: Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia và phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ.
Bài tập 41: Sgk/tr 22
- GV nhận xét và sửa sai (nếu có).
Bài tập 43: Sgk trang 23
GV vẽ phát hoạ lại hình 18 sgk.
Bài tập 44: Sgk trang 24
GV Cho HS làm câu a, b
Hướng dẫn câu c, d, e, g.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề suy nghĩ và lên bảng làm.
- HS đọc đề và suy nghĩ, trả lời
(Quả bí) = (1Kg + 500g) – 100g
- 2 HS lên bảng làm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học bài.
- Làm các bài tập: 44 (c, d, e, g), 47 sgk, xem trước phần phép chia có dư.
File đính kèm:
- tiet 8.doc