I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Nội dung bài tập.
2. Học sinh: Học và làm bài ở nhà
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 3 tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/08/2011
Tuần: 3
Tiết: 10 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Nội dung bài tập.
2. Học sinh: Học và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ ?
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 52 – x = 39
Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép chia ?
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 96 : x = 12
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm.
- 2 HS lên bảng
Hoạt động 2: Luyện tập. (34 phút)
Bài tập 48: sgk trang 24.
Tính nhẩm:
GV hướng dẫn lại cách làm và cho 2 HS lên bảng tính: 35 + 98 và 46 + 29
Bài tập 49: sgk trang 24. Tính nhẩm :
GV hướng dẫn lại cách làm và cho 2 HS lên bảng tính: 321 – 96 và 1354 – 997
Bài tập 52: sgk trang 25. Tính nhẩm.
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
14 . 50 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:
2100 : 50 1400 : 25
c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
(a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)
132 : 12 96 : 8
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 50, 55 sgk.
- HS đọc đề bài, tìm hiểu cách tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số tích hợp.
- 2HS lên bảng làm:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 =
46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 27 =
- HS đọc đề bài, tìm hiểu cách tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số tích hợp.
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = …
- HS đọc đề bài sgk, tìm hiểu cách tính nhẩm
HS thảo luận theo bàn và đại diện lên bảng giải:
14 . 50 = (14 : 2).( 50.2) = 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4)
2100 : 50 = (2100.2):(50.2)= 4200:100 = 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
132 : 12 = (120 +12):12=120:12+12:12 =…
96 : 8 = (80 + 16) : 8 =…..
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 50, 55 sgk.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.
- Xem trước bài Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
File đính kèm:
- tiet 10.doc