Giáo án Số học 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: 26/3/2022 TIẾT 83 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: + Biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên. + Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. + Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên. + Khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên. - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Nâng cao kĩ năng giải toán. - Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau, giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( gốm 1 đỏ và 4 xanh hoặc đen) 2 - HS : SGK; đồ dùng học tập, giấy A1 theo tổ. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 6 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: + Nhóm 1: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN • Số nguyên âm • Biểu diễn số nguyên trên trục số. • Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. + Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ: • Phép cộng hai số nguyên cùng dấu. • Phép cộng hai số nguyên khác dấu. • Tính chất của phép cộng các số nguyên. • Phép trừ trong tập hợp các số nguyên • Quy tắc dấu ngoặc. + Nhóm 3: CÁC PHÉP TÍNH NHÂN, CHIA • Phép nhân hai số nguyên khác dấu • Phép nhân hai số nguyên cùng dấu • Tính chất của phép nhân các số nguyên. • Phép chia hết hai số nguyên khác dấu • Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu. + Nhóm 4: QUAN HỆ CHIA HẾT • Khái niệm chia hết • Ước của một số nguyên • Bội của một số nguyên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở và lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 5, 6 ( đã giao về nhà từ buổi trước) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu. Kết quả: Bài 1: a) Nợ 150 nghìn đồng: – 150 (nghìn đồng) b) 600 m dưới mực nước biển: – 600 (m) c) 12 độ dưới 0oC: - 12 (oC) Bài 2: a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn: (– 2) – (- 3) = 1 mét b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước: 0 – (- 2) = 2 mét c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim: 4 – 0 = 4 mét d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim: 4 – (- 3) = 7 mét Bài 3: a) Điểm N biểu diễn số - 3 Điểm B biểu diễn số - 5 Điểm C biểu diễn số 3 b) Điểm biểu diễn số - 7 là điểm L. Bài 4: a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương. Sai. Có thể là số nguyên dương hoặc nguyên âm. Ví dụ: 4 – 7 = - 3 b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương. Đúng. c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm. Đúng. Bài 5 : a) (- 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (- 2) . 3 = - 60 – 40 + (- 18) .3= - 154 b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8 = - 32 + (- 23 + 53) . (- 2) - 8 = - 32 + 30 . (- 2) - 8 = - 32 + (- 60) – 8 = - 100 Bài 6: a) b) 4 . x + 15 = - 5 (- 270) : x – 20 = 70. 4 . x = - 5 – 15 (- 270) : x = 70 + 20 4 . x = - 20 (- 270) : x = 90 x = - 20 : 4 x = (- 270) : 90 x = - 5 x = - 3 - HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 7 + 8 ( SGK – tr 88) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng. Kết quả : Bài 7 : Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là: (- 70) . 4 + 60 . 8 = 200 (triệu đồng) Vậy: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng. Bài 8: - Tổng số tiền tiết kiệm của Bác Dũng trong 12 tháng: T = 3 (triệu đồng) - Tổng chi phí cả năm của bác Dũng: E = 84 (triệu đồng) Ta có biểu thức: T= (I - E) : 12 Thay:T = 3, E = 84 vào biểu thức ta được: 3 = (I - 12) : 12 Hay I – 12 = 3 . 12 I – 12 = 36 I = 36 + 12 I = 48 Vậy Tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 48 triệu đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài tập trong SBT - Xem trước nội dung Bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: “CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH” HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được một số khái niệm cơ bản về tài chính và kinh doanh, các cách để tăng lợi nhuận. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Thực hiện được tính lợi nhuận và các yêu cầu của dự án. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Mô hình về tiền giả định.. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nội dung chính của chủ đề a) Mục tiêu: - HS nắm được một số kiến thức cơ bản về tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi nhuận. - Giúp HS toán học hóa công thức và nhận ra được mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Nội dung: - GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh CHỦ ĐỀ doanh 1. Một số kiến thức về tài - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung chính, kinh doanh trong SGK và giới thiệu kiến thức cơ bản về a) Tài chính: tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi - Tài chính là tổng số tiền có nhuận. được của một cá nhân, một tổ - GV cho HS đọc hiểu các khái niệm của các chức, một doanh nghiệp, hoặc yếu tố cơ bản trong kinh doanh, sau đó GV một quốc gia. gọi một vài HS phát biểu các khái niệm. - Tài chính của một cá nhân - GV lấy ví dụ thực tế để thông qua đó giới được gọi là tài chính cá nhân. thiệu cho HS những kiến thức về các yếu tố b) Kinh doanh cơ bản trong kinh doanh: - Kinh doanh bao gồ những + Vốn: số tiền ban đầu bỏ ra; hoạt động mua và bán. + Giá cả của mỗi mặt hàng: mua vào với giá - Các yếu tố cơ bản trong bao nhiêu và bán ra với giá bao nhiêu; kinh doanh: + Chi phí vận hành: số tiền bỏ ra để thực + Vốn hiện việc kinh doanh; + Giá cả của mỗi mặt hàng + Doanh thu: tổng số tiền thu được sau khi + Chi phí vận hành kết thúc hoạt động kinh doanh. + Doanh thu + Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và chi phí + Lợi nhuận vận hành; + Lãi + Lãi: nếu lợi nhuận của kinh doanh là dương. + Lỗ + Lỗ: nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm. Kết quả VD: - GV yêu cầu HS trao đổi xác định vốn, mặt + Vốn: 660 triệu. hàng, giá cả, chi phí, doanh thu, lợi nhuận, + Mặt hàng : quần áo. lãi, lỗ trong ví dụ sau: Cô N có 660 triệu tiền tiết kiệm. Cô N muốn + Chi phí vận hành: 250 triệu mở một shop quần áo trẻ em. Cô tính toán và xác định các chi phí mở shop quần áo nhập + 150 triệu = 400 triệu. hàng, thuê mặt bằng, trang trí không gian + Doanh thu: 88 triệu/ tháng. cửa hàng và quảng cáo online, các trang thiết bị bán hàng là 250 triệu. 150 triệu cô dùng để c) Các cách để tăng lợi nhập hàng. Sau khi mở được cửa hàng được nhuận: 1 thời gian, cô N tính được trung bình tổng số - Tăng doanh thu: Có hai tiền thu được hàng tháng của cô là 88 triệu cách để tăng doannh thu: đồng. Sau 1 năm, lợi nhuận của cửa hàng của + Nâng giá mặt hàng; cô là bao nhiêu? Cô lãi hay lỗ? - Từ kiến thức về lợi nhuận (doanh thu trừ đi + Thu hút người mua để bán vốn ban đầu và chi phí vận hành) và doanh được nhiều hàng. thu ( tổng số tiền thu được sau khi kết thúc - Giảm chi phí vận hành và hoạt động kinh doanh), GV đặt ra yêu cầu: vốn. + “Nêu các cách thức để tăng lợi nhuận”. 2. Kiến thức toán học: + “ Nêu các cách để tăng doanh thu” Kết luận: - GV tổng quát lại đi đến kết luận như trong Công thức tính lợi nhuận: SGK: Lợi nhuận = A - ( B + C) + Các cách thức tăng lợi nhuận đó là: tăng doanh thu, giảm chi phí vận hành và vốn. Trong đó: + Có hai cách để tăng doanh thu là: nâng giá A là doanh thu mặt hàng hoặc thu hút người mua để bán B là vốn. được nhiều hàng. C là chi phí vận hành. - GV mời một vài HS đọc nội dung kiến thức trong mục c) Các cách để tăng lợi nhuận. Ví dụ: 2. Kiến thức toán học - Trong ngày đầu tiên, ta thấy: - Từ kiến thức về lợi nhuận, GV đặt kí hiệu: + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí vận ra là: 450 000. 10 = 4 500 000 hành và yêu cầu HS nêu phép toán để tính lợi ( đồng). nhuận theo A, B, C. + Doanh thu của cửa hàng là: - GV chốt lại công thức: 600 000 .10 = 6 000 000 Lợi nhuận = A - (B + C) (đồng) - GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài + Lợi nhuận của cửa hàng là: Ví dụ và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 6 000 000 – 4 500 000 = 1 4 thực hành tính toán để hoàn thành bài. 500 000 ( đồng). 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin và trình bày sản phẩm. - Trong ngày tiếp theo, ta thấy: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm kiếm thông tin về tài chính và trình bày sản phẩm + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ qua cha mẹ, người thân trong gia đình và qua ra là: 450 000. 15 = 6 750 000 các phương tiện thông tin truyền thông. ( đồng). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Doanh thu của cửa hàng là: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 560 000 . 15 = 8 400 000 kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp (đồng) đôi và hoàn thành các yêu cầu. + Lợi nhuận của cửa hàng là: - GV: quan sát và trợ giúp HS. 8 400 000 – 6 750 000 = 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 650 000 ( đồng). - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Do 1 650 000 > 1 500 000 => Cửa hàng đã thu được lợi - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. nhuận hơn trong ngày thứ hai. Bước 4: Kết luận, nhận định: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin và trình bày sản phẩm. - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại các khái niệm về tài chính, kinh doanh . Hoạt động 2: Gợi ý tổ chức các hoạt động học tập a) Mục tiêu: - Tạo cơ hội để HS trải nghiệm, củng cố các kiến thức về kinh doanh. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 1. Phần chuẩn bị: Gồm 3 việc chính: - HS được chia theo nhóm, mỗi nhóm cần xác định rõ nhiệm vụ nhóm; phân công nhiệm vụ cho các thành viên; xác định thời gian hoàn thành nhiệm vụ. - GV quy định hệ thống đơn vị tiền giả định cấp cho mỗi nhóm số tiền bằng nhau. - Lập kế hoạch kinh doanh của mỗi nhóm. Mỗi nhóm thực hiện hai nhiệm vụ chính: Nhiệm vụ 1: Thống nhất các công việc cần làm - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, thống nhất các công việc cần làm và phân công công việc cho từng thành viên: + Lựa chọn sản phẩm: Các nhóm đăng kí số lượng các loại mặt hàng muốn bán (tối đa ba mặt hàng) kèm theo đơn giá. + Lựa chọn hình thức kinh doanh, chiến lược kinh doanh: • Mô tả ý tưởng kinh doanh; • Xác định nhu cầu cho sản phẩm; • Xác định các chiến lược kinh doanh ( quảng cáo, khuyến mại, giảm giá ) • Tính tổng số tiền ban đầu bỏ ra. Khi thảo luận các chiến lược kinh doanh, GV cần khuyến khích các nhóm sử dụng công thức “Lợi nhuận = A – (B + C)” để đưa ra các hình thức nhằm thu hút người mua như quảng cáo, khuyến mại, giảm giá, Từng cá nhân dự kiến cách làm của mình và cả nhóm cùng trao đổi góp ý. Nhiệm vụ 2: Xác định cách thức quảng cáo, thông tin về sản phẩm. - Trong nhiệm vụ này, mỗi nhóm cần đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm, giá cả, lợi ích sản phẩm: + Sản phẩm cung cấp đáp ứng nhu cầu khách hàng; hữu ích, hấp dẫn; đóng gói chắc chắn; giá cả hợp lí. + Giá cả: KH sẵn sàng trả bao nhiêu tiền và cần họ trả bao nhiêu để đủ trang trải cho toàn bộ chi phí của mình. + Truyền đạt được lợi ích mà sản phẩm mang lại cho KH. 2. Phần thực hiện: - Mỗi nhóm xác định yêu cầu mong muốn và kết quả thực tế đạt được, sau đó viết báo cáo kết quả kinh doanh của nhóm. + Yêu cầu mong muốn: Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận vào ra mua bán + Kết quả thực tế đạt được: Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận vào ra mua bán - GV lưu ý cho HS khi thực hành bán hàng, cần khuyến khích HS thực hiện đúng vai của “người bán, người mua” để tạo không khí cho hoạt động, đồng thời kích thích sự tập trung để đạt hiệu quả thực hành. 3. Phần tổng kết: (làm việc chung cả lớp) Trong phần này GV tổ chức để HS thực hiện hai nhiệm vụ: - HS thuyết trình chiến lược kinh doanh và kết quả kinh doanh, giải thích cách làm của nhóm. Cả lớp góp ý, thống nhất kết quả. - GV tổng kết và rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Đánh giá a) Mục tiêu: - HS rèn luyện khả năng đánh giá và rút kinh nghiệm thực hành. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Trong đánh giá, SGK gợi ý GV tập trung vào đánh giá hoạt động cá nhân; đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm. - Đối với đánh giá hoạt động cá nhân: + Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu đánh giá cá nhân. + Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân. – Đối với đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm: + Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho điểm vào phiếu đánh giá hoạt động của nhóm. + Thầy, cô giáo và các nhóm bạn đánh giá và cho điểm phần trình bày của từng nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx
Giáo án liên quan