Giáo án Số học 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/3/022 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra. - Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận thông tin chính xác. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng - Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập Bài 1: a) 75 cm = 0,75 m 4 4 4 4 Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 = 3 3 3 . 0,75 = 2,25 5 b) 25 phút = giờ 12 7 7 5 42 Tỉ số của giờ và 25 phút là: : 10 10 12 = 25 c) 10 tạ = 1000 kg Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01 Bài 2: 16 . 100 a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là: 75 % ≈ 21,3% 6,55 . 100 b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: 8,1 % ≈ 80,9% Bài 3: a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn) Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn) Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 135.100 % ≈ 31% 435 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”. TIẾT 76+77 BÀI10: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc này để làm toán. - Có ý thức áp dụng hai quy tắc này để giải một số bài toán thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Vận dụng hai quy tắc trên để làm toán - Áp dụng hai quy tắc trên để giải một số bài toán thực tế 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS bước vào bài học mới b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, thảo luận nhóm tính toán theo vấn đề đặt ra. Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour de France, là giải đua xe đạp khó khăn nhất thế giới với nhiều chặng đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra trong các ngày 06 - 28/7/2019. Các tay đua đã phải vượt qua 21 chặng đua có tổng chiều dài là 3365,8 km, trong đó có 7 chặng leo núi. Tổng chiều dài cùa 7 chặng 304 leo núi xấp xỉ bằng tổng chiêu dài cùa toàn bộ cuộc đua. 1001 Tổng chiều dài của 7 chăng leo núi đó khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - GV cho các nhóm bào cáo kết quả: Coi cả quãng đường đua là 1001 phần bằng nhau thì tổng chiều dài 7 chặng leo núi là 304 phần. Khi đó, tổng chiều dài của 7 chặng leo núi là: 304 3365,8 : 1001 . 304 hay 3365,8 . 304 : 1001 = 3365,8 . 1001 => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA - GV yêu cầu HS đọc bài toán thảo luận thực MỘT SỐ CHO TRƯỚC hiện yêu cầu đề ra trong HĐ1. HĐ1: - Từ HĐ1 yêu cầu HS nêu cách tìm giá trị phân Số ki-lô-mét chị Lan chạy được sau 60 7 số của một số cho trước. phút là của 30km tức là: 15 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu 7 30.7 30 . = = 14 (km) HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập 15 15 1. Kết luận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Muốn tìm giá trị 푛 cùa số a cho trước, - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. ta tính a . 푛 (m ∈ N, n ∈ N*). - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực - Giá trị m% của số a là giá trị phân số hiện bài luyện tập 1 100 của số a. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Muốn tìm giá trị m% cùa số a cho - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện trước, ta tính a . 100 (m ∈ N* ) nhiệm vụ. Luyện tập 1 - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong 3 15 SGK. a) . (-20) = 8 2 - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1 17 b) 1200 . = 204 100 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hoạt động 2: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ - GV yêu cầu HS đọc bài toán, thảo luận thực MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2. HĐ2 4 - Từ HĐ2 yêu cầu HS nêu quy tắc tính Do số học sinh của lớp 6A là 24 nên 7 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, VD3 cho số học sinh lớp 6A nhân với bằng 24 m 7 HS phân biệt rõ số a và phân số , rồi vận dụng n Vậy số học sinh lớp 6A là: kiến thức vừa học để làm. 4 7 - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài 24 : = 24 . = 42 (học sinh) 7 4 Luyện tập 2. Kết luận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m - Muốn tìm một số biết của nó bằng - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. n m a, ta tính a : (m, n ∈ N*). - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực n hiện bài luyện tập 2 - Muốn tìm một số biết m% cùa nó m Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bằng a, ta tính a : 100 (m ∈ N*). - GV cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực Luyện tập 2 hiện HĐ2. 7 a) - 21 : = - 27 9 + GV chỉ rõ cho HS thấy bài toán này là bài 27 200 b) 18 : = toán ngược của bài toán thức nhất. 100 3 - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong SGK và - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 5 trong SGK trang 69, 70 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện các bài tập Bài 1: 3 21 3 18 27 a) b) . 14 .( ―49) = 2 4 25 = 50 2 2 29 5 145 40 20 40 8 c) d) . 39 . 13 = 9 . 3 = 27 100 9 = 45 = 9 Bài 2: Số đó là 2 14 . 11 25 5 25 7 5 a) b) : . 14 : 11 = 2 = 77 14 7 = 14 5 = 2 10 5 10 9 2 30 90.100 c) d) 90 : 27 :9 = 27 . 5 = 3 100 = 30 = 300 Bài 3: 3 a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . = 9 (kg) 4 Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây) b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 3 20 9 : = 9. = 60 (kg) 20 3 Bài 5: a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là: 10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu) b) Nếu ko rút số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là: 10,68 + 10,68 . 6,8% = 11,41 (triệu) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: 5 Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản 9 phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch, Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạc là bao nhiêu? Bài 2: Một người bán gạo, lần thứ nhất bán được 25% tổng số gạo. Lần thứ hai bán được 40% tổng số gạo còn lại. Lần thứ ba bán được 40 kg gạo và vẫn còn 14 kg nữa. Hỏi hai lần đầu, mỗi lần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối chương V”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx