Giáo án Số học 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/2/2202
TIẾT 69+70 BÀI 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và thực hiện được quy tắc nhân hai số thập phân
- Biết và thực hiện được quy tắc chia một số thập phân cho một số nguyên, cho
một số thập phân.
2. Năng lực
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải
quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực
giao tiếp toán học.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các
tính chất của phép nhân, phép chia số thập phân để tính nhanh và đúng.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép nhân để trống cột kí hiệu
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia số thập phân một cách tự
nhiên và gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân hai số thập phân dương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
1. Nhân hai số thập phân
HĐ1:
5,285
x
7,21
5285
10570
36995
38,10485
Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485
Hoạt động 2: Nhân hai số thập phân bất kì HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (-5) . (-18) = 5 . 18 = 90
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 17 . (-12) = - (27 . 12) = - 324
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc nhân dấu hoặc khác dấu) được thực hiện
hai số thập phân giống như quy tắc nhân hai số nguyên.
+ Tích của hai số thập phân cùng dấu
luôn là số dương
+ Tích của hai số thập phân khác dấu
luôn là một số âm
+ Khi nhân hai số thập phân âm, ta
nhân hai số đối của chúng
+ Khi nhân hai số thập phân khác dấu,
ta chỉ thực hiện phép nhân giữa số
dương với số đối của số âm rồi thêm
dấu “-” trước kết quả nhận được.
Luyện tập 1
a) 8,15 . (- 4,26) = - (8,15 . 4,26)
= - 34,719
b) 19,427 . 1,8 = 34,9686
Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các tính chất của phép nhân số thập phân b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân số thập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giống như phép nhân số nguyên, phép
nhân số thập phân cũng có các tính
Bước 4: Kết luận, nhận định:
chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1,
phân phối của phép nhân đối với phép
cộng và phép trừ.
Luyện tập 2
a) 0,25. 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3
b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9
= (0,125 . 2 . 4) . (7 . 9) = 1 . 63 = 63
Hoạt động 4: Chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. II. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HĐ4:
- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở 247,68 144
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 103 6 1,72
- Quan sát và ghi nhớ cách tính 2 88
Bước 4: Kết luận, nhận định: 0
- GV nhận xét, chốt kiến thức. Vậy 247,68 : 144 = 1,72
Hoạt động 5: Chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia một số thập phân dương cho một số thập phân
dương
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ5:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 311,0,1 0,3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 11 1036,7
Bước 4: Kết luận, nhận định: 2 0
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả 2 1
lời của học sinh. 0
- GV chốt kiến thức về quy tắc chia một số thập Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7
phân dương cho một số thập phân dương.
Hoạt động 6: Chia hai số thập phân bất kì a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc chia hai số thập phân bất kì
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (- 435) : (-5) = 435 : 5 = 87
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 72 : (-12) = - (72 : 12) = - 6
Bước 4: Kết luận, nhận định: Luyện tập 3
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc chia a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01 : 12,15
hai số thập phân bất kì = 1,4
b) (- 15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12,14)
= - 1,25
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 3, 6, 7 trong SGK trang 55, 56
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160 b) (- 0,5) . (- 0,7) = 0,5 . 0,7 = 0,35
c) (- 0,8) . 0,006 = 0,1 . (-8) . 6 . (0,001) = (0,1 . 0.001) . (- 8) . 6 = 0,001 . (- 48) =
- 0,0048
d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2) = (- 0,4) . (0,5 . 0, 2) = (- 0,4) . 0,1 = - 0,04
Bài 3:
a) 46,827 : 90 = 0,5203
b) (- 72,39) : (- 19) = 72,39 : 19 = 3,81
c) (- 882) : 3,6 = - (882 : 3,6) = - 245
d) 10,88 : (- 0,17) = - (10,88 : 0,17) = - 64
Bài 6:
Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 (m2)
Ta có 8580 m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ)
Bài 7:
Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b
Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d
1
Ta có: a = b => b = 2a => Diện tích tấm kính lớn bằng: a . 2a
2
1 1
c = a (do a = d) => Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a . a
2 2
Theo đề bài ta có: a . 2a + a . 12 a = 0,9
2
2a + 2 = 0,9
a = 0,6 (m)
=> d = 0,6 (m) b = 2.a = 0,6 . 2 = 1,2 (m)
1 0,6
c = a = = 0,3 (m)
2 2
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,12 m và 6,4
m.
Bài 2: Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 98 m, chiều rộng 75 m.
Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 68,5 tạ thóc. Cả thửa
ruộng dó thu hoạch dược bao nhiêu ta thóc?
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Ước lượng và làm tròn số”. BÀI 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên.
- Biết và vận dụng dược quy tắc làm tròn số thập phân.
- Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả trong các phép tính.
2. Năng lực
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với làm tròn số thập phân và ước
lượng kết quả của các phép tính trên số thập phân
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số
- Giúp HS cảm nhận được lợi ích của việc làm tròn số
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm tròn số nguyên
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được quy tắc làm tròn số nguyên
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Để làm tròn một số nguyên (có nhiều
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm
như sau:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh. Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay
sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó
- GV chốt kiến thức về quy tắc làm tròn số
với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:
nguyên dương. • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng
làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt
các chữ số đứng bên phải hàng làm
tròn bởi chữ số 0.
• Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng
làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta
thay lần lượt các chữ số đứng bên phải
hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng
thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Luyện tập 1
a) 321 912 ≈ 32 000
b) - 25 167 914 ≈ 30 000 000
Hoạt động 2: Làm tròn số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS biết cách làm tròn số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Để làm tròn một số thập phân đến một
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hàng nào đó, ta làm như sau:
Bước 4: Kết luận, nhận định: Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay
lời của học sinh. sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó
- GV chốt kiến thức: Quy tắc làm tròn số thập với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:
phân giống như quy tắc làm tròn số nguyên, sau • Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm
đó bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các
thập phân. chữ số đứng bên phải hàng làm tròn
bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập
phân.
• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm
tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần
lượt thay thế nó và các chữ số đứng
bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm
1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó
bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân.
Luyện tập 2
a) – 23,567 ≈ - 23,6
b) - 25,1679 ≈ - 25,17
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx