I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 20 tiết 7: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2011
Tuần: 20
Tiết: 7 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Ghi công thức tổng quát của tính chất 1? Sau đó áp dụng tính chất 1 làm bài tập sau:
Không làm phép toán cộng xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không?
48 + 30
- Ghi công thức tổng quát của tính chất 2 ? Sau đó áp dụng tính chất 2 làm bài tập sau:
Không làm phép toán cộng xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không ?
55 + 30
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- HS1ghi công thức tổng quát của tính chất 1 và làm bài tập.
48 + 30 6 vì 49 6 và 30 6
- HS 2 ghi công thức tổng quát của tính chất 2 và làm bài tập.
55 + 30 6 , vì 55 6.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu. (8 phút)
- Muốn biết 55 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép toán chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp không làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho số khác.
- Cho HS tìm một số ví dụ có chữ số tận cùng là 0 . Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
- Chọn một vài ví dụ của HS:
40 = 4.10 = 4.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
730 = 73.10 = 73.2.5 chia hết cho 2 , cho 5.
3130 = 313.10 = 313.2.5 chia hết cho 2, cho 5
- Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2, cho 5.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút)
- Trong các số có 1 chữ số,số nào chia hết cho2?
- Xét số : n = thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2.Vậy ta có kết luận gì ?
- Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n có chia hết cho 2 không? Vậy ta có thể kết luận gì?
- Cho học sinh làm ?1.
- HS trả lời : 0, 2, 4, 6, 8
- HS viết : = 430 + *
Ta có : 430 2 để n chia hết cho 2 thì * phải chia hết cho 2. Vậy * có thể là : 0 ,2, 4, 6, 8
- HS phát biểu kết luận 1.
- Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2 .
- HS phát biểu kết luận 2.
- HS cả lớp cùng làm ?1.
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 10 phút)
- Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5 ?
- Xét số : n = thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5. Vậy ta có kết luận gì ?
- Nếu thay * = 1, 2, 3 , 4, 6, 7, 8, 9 thì n có chia hết cho 5 không? Vậy ta có thể kết luận gì?
- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời : 0, 5
- HS viết : = 430 + *
Ta có : 430 5 để n chia hết cho 5 thì * phải chia hết cho 5. Vậy * có thể là : 0 , 5 .
- HS phát biểu kết luận 1.
- Nếu thay * = 1 , 2, 3 , 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5 .
- HS phát biểu kết luận 2.
- HS cả lớp cùng làm ?2.
Hoạt động 5:Củng cố ( 8 phút)
- Cho HS làm miệng bài tập 91( SGK).
- Cho HS làm bài 92( SGK)
- HS làm miệng bài tập 91( SGK).
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 92
a ) 234 b) 1345 c) 4620 d) 2141
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập 93, 95 trang 38 sgk.
File đính kèm:
- tiet 20.doc