Giáo án Số học 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2021 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập ℕ và ℕ*. - Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số. - Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. - Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại ( đặc biệt đối với các số có chứa chữ). - Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30. - Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và chọn được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số cho trước. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng các kiến thức giải bài toán có có nội dung thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. * HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Biểu diễn số tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. - HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. - HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu điễn số tự nhiên - GV nhắc HS ghi nhớ lại kiến thức đã biết ở 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số tiểu học: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn - Các số tự nhiên được biểu diễn trên bởi một điểm trên tia số. tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Hoạt điểm trên tia số: động 2: + Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đã cho. 2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên + Viết số 953 thành tổng ( theo mẫu). Hoạt động 2: - GV giảng, phân tích cho HS thấy rõ mỗi số a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, đã cho được tạo bởi các chữ số nào và thành chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng phần của mỗi số. đơn vị là 6. + 953 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 5 và chữ số hàng đơn - GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng vị là 3. tâm và ghi nhớ. - GV nhắc HS ghi nhớ cách kí hiệu số tự nhiên b) 953 = 900 + 50 + 3. có hai chữ số, ba chữ số mà trong số đó có Kết luận: chứa chữ. - Số tự nhiên được viết trong hệ thập - GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 3. phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. - GV hướng dẫn HS ghi nhớ kết quả việc phân Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; tích các số có chứa chữ thành tổng giá trị các 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi một số gồm hai hàng. chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên ( tính từ trái sáng phải) khác 0. - GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trong cách viết một số tự nhiên có - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành vị trí khác nhau có giá trị khác các yêu cầu. nhau. - GV: quan sát và trợ giúp HS. + Kí hiệu : ( a ≠ 0) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc + Kí hiệu (a ≠ 0) chỉ số tự trình bày bảng. nhiên có ba chữ số,chữ số hàng - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại Luyện tập 4: đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. 0 = a x 100 + b x 10 0 = a x 100 + c 001= a x 1000 + 1 Hoạt động 4: Số La Mã a) Mục tiêu: - HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. - Vận dụng các kiến thức để đọc, viết số La Mã theo yêu cầu. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Số La Mã. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành Hoạt động 3: Hoạt động 3. a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; – GV hỏi: “Kim phút đang chỉ số nào?”, 7; 8; 9; 10; 11; 12. “Đồng hồ chỉ mấy giờ?” - GV giới thiệu các chữ số cơ bản: I, V, X và b) Đồng hồ chỉ 7 giờ. hai số đặc biệt IV, IX. * Cách ghi số La Mã: - GV nêu rõ: Ngoài hai số đặc biệt IV và IX, các số còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng - Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi tổng các chữ số của nó. VD: VIII = V + I + bằng số La Mã tương ứng như sau: I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8. I 1 - GV nêu rõ: Các chữ số cơ bản I, V, X và nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) là một số II 2 thành phần cơ bản để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó. III 3 - GV nhắc lại các số La Mã từ 1 đến 10. IV 4 - GV giới thiệu cách viết các số La Mã từ 11 đến 30. HS đọc và viết vào vở các số La Mã V 5 từ 1 đến 30. - GV nhấn mạnh để cho HS dễ ghi nhớ các VI 6 số La Mã, giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó, chẳng hạn: VII 7 Số 17: XVII = X+V+I+I=10+5+1+1=17; Số VIII 8 29: XXIX = X+X+IX=10 +10 + 9= 29. - GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 4. IX 9 - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 5 và X 10 trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở bảng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: số La Mã trên một chữ số X, ta được - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận các số La Mã từ 11 đến 20. nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở bảng các yêu cầu. số La Mã trên hai chữ số X, ta được - GV: quan sát và trợ giúp HS. các số La Mã từ 21 đến 30. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 5: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc a) Đọc các số La Mã sau: trình bày bảng. XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại b) Viết số La Mã: đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX. Hoạt động 5: So sánh các số tự nhiên a) Mục tiêu: - Hình thành được quy tắc so sánh hai số tự nhiên. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 6 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. So sánh các số tự nhiên * Lưu ý: - GV đặt tình huống, chẳng hạn: “Số nào nhỏ hơn trong hai số 3 và 5?” Nếu a < b và b < c thì a < c. Từ đó, GV khẳng định: Trong hai số tự nhiên Hoạt động 4: khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại kí hiệu lớn hơn “ > ”, nhỏ hơn “ < ” cho a) 9 998 < 10 000 HS. Hơn nữa a 524 687 - GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 4. Kết luận: - GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng - Trong hai số tự nhiên có số chữ số tâm và ghi nhớ. khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số - GV cho HS đọc rồi trình bày Ví dụ 5. hơn thì nhỏ hơn. - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6 vào - Để so sánh hai số tự nhiên có số vở. chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: từng cặp chữ số trên cùng một hàng ( tính từ trái sang phải), cho đến khi - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, các yêu cầu. chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên - GV: quan sát và trợ giúp HS. chứa chữ số đó lớn hơn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc Luyện tập 6: trình bày bảng. a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 8 935 789 có bảy chữ số. Vậy 35 216 098 > 8 935 789 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 : - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn Tổng Số thành BT1 ( SGK - tr 8). 2 000 000 + 500 000 + 2 560 590 - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS 60 000 + 500 + 90 dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. 9 000 000 000 + 50 000 9 058 500 400 000 + 8 000 000 + 500 - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. 000 + 400 a x 100 + b x 10 + 6 a x 100 + 50 + c Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2: a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác BT2 sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra nhau: 1 023 456 chéo đáp án. c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số - GV mời 4 HS trình bày, phát biểu tại khác nhau: 98 765 432 chỗ. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. khác nhau: 10 234 567 - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 Bài 3 : - GV yêu cầu HS hoàn thành BT3 bằng * Ấn Độ Dương: cách đọc số liệu về các đại dương trong - Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm bảng cho bạn nghe và kiểm tra chéo nhau. nghìn ki-lô-mét vuông - GV mời 4 HS trình bày miệng tại chỗ. - Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín Các HS khác chú ý nghe và chỉnh sửa cho mươi bảy mét bạn. * Bắc Băng Dương: - GV chữa bài, chốt lại đáp án. - Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông - Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét * Đại Tây Dương: - Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông - Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét * Bắc Băng Dương: - Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông - Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét. Bài 4: Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT4 mươi tư; XXVII: hai mươi bảy. vào vở. b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX. - GV mời 2- 3 HS trình bày miệng câu a. Bài 6 : Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nghe a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa nhận xét các bạn mãn x ≤ 6 Nhiệm vụ 5 : Hoàn thành BT6 A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} - GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài 6 b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa và hoạt động cặp đôi hoàn thành bài. mãn 35 ≤ x ≤ 39 B = {35; 36; 37; 38; 39} - GV mời 3 HS lên bảng trình bày 3 ý. c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nhận mãn 216 < x ≤ 219 xét. C = {217; 218; 219}. - GV chữa bài, lưu ý HS cách làm. Tuyên dương các bạn có kết quả nhanh, chính xác và các bạn tích cực, hăng hái xây dựng bài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới. b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide bài 8 và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 8 vào vở. - GV mời 2 - 3 bạn trình bày câu trả lời. Bài 8: Ta có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Vạy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. - GV giới thiệu cho HS đọc và tìm hiểu « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » + GV giới thiệu nguồn gốc và ứng dụng số La Mã trong cuộc sống : “ Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.” “ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.” IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + GV quan sát qua quá hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của trình học tập: chuẩn bị HS trong quá trình tham gia - Hệ thống câu bài, tham gia vào bài học các hoạt động học tập. hỏi và bài tập (ghi chép, phát biểu ý + Sự hứng thú, tự tin, trách kiến, thuyết trình, tương - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia tác với GV, với các bạn,.. luận. các hoạt động học tập cá nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ hợp cũng như thái độ, cảm tác nhóm ( rèn luyện theo xúc của HS. nhóm, hoạt động tập thể) - Phương pháp hỏi đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên” TIẾT 6: BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được ý nghĩa các phép tính cộng và phép tính trừ. - Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng:- Vận dụng được các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính toán, tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí và giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng tính chát của phép cộng để trống cột kí hiệu; Bản đồ mô tả hành trình đi tù Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS thấy nhu cầu của việc sử dụng các phép tính trong các tình huống thực tế. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : “ Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658km. Quãng đường từ Huế đến TP.HCM dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394km. Hỏi quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki lô mét?” + GV chiếu slide bản đồ minh họa cho bài toán, phân tích, hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng số tự nhiên a) Mục tiêu: - Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được. - Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. - Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng Hoạt động: - GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự nhiên. + Tính chất giao hoán: Khi - GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép cộng các số tự đổi chỗ các số hạng trong nhiên: một tổng thì tổng không thay đổi. Kí hiệu: a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số - GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất cơ bản của phép thứ ba, ta có thể cộng số thứ cộng mà HS đã được học ở tiểu học và tổng kết lại: nhất với tổng của số thứ hai + GV chia lớp thành 4 nhóm, chiếu Slide và phân công và số thứ ba. các nhóm thực hiện hoàn thành nhiệm vụ vào bảng nhóm. Kí hiệu: Nhóm 1 + 3: Thực hiện Nhiệm vụ 1. (a + b) + c = a + (b + c) + Tính chất cộng với số 0: Nhóm 2 + 4: Thực hiện Nhiệm vụ 2. Bất kì số nào cộng với số 0 Nhiệm vụ 1: Cho a = 35 và b = 41 cũng bằng chính nó. a) Tính a + b và b + a Kí hiệu: b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) a + 0 = 0 + a = a Nhiệm vụ 2: Cho a = 15, b = 27, c = 31 Ví dụ: a) 58 + 76 + 42 a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) = 58 + 42 + 76 (t/c giao b) So sánh kết quả nhận được ở câu a). hoán) + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép cộng có = (58 + 42) + 76 (t/c kết những tính chất nào? (GV lưu ý trình bày cho HS tính chất hợp) cộng với số 0) = 100 + 76 = 176 b) 66 + 34 + 27 - GV cho HS đọc nội dung trong SGK, yêu cầu HS thực = (66 + 34) + 27 (t/c kết hiện Hoạt động: hợp) Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. = 100 + 27 = 127 - GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. Luyện tập 1: - GV chiếu Slide, hướng dẫn HS cụ thể phần kiến thức Số tiền mẹ An đã mua đồng trọng tâm bằng bảng thông qua phát biểu bằng lời và yêu phục cho An là: cầu HS lên bảng hoàn thành biểu thức đại số của mỗi tính 125000 + 140000 + 160000 chất. = 125000 +(140000+ Tính Phát biểu Kí 160000) chất hiệu = 125000 + 300000 = 425000 (đồng) Giao Khi đổi chỗ các số hạng trong một hoán tổng thì tổng không thay đổi. Kết hợp Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ 3. Cộng Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng với số 0 chính nó. - GV cho HS đọc nội dung trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng nên giá trị của biểu thức a + b + c được tính theo một trong hai cách như sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c=a + (b + c). - GV cho HS đọc Ví dụ 1 và thực hiện bài tập tương tự: Tính một cách hợp lí: a) 58 + 76 + 42 b) 66 + 34 + 27 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn thành Luyện tập 1 vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx