Giáo án Số học 6 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: 07/01/2022 BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. - Sử dụng được phân bố để mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. 2. Năng lực - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán năng lực giao tiếp toán học. - Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 – GV:- Giáo án, SGK, SGV - Chuẩn bị xúc xắc, đồng xu, hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng cùng khối lượng và kích thước. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 2: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực nghiệm từ mô hình lấy vật từ trong hộp b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Xác suất thực nghiệm trong Luyện tập 2 trò chơi lấy vật từ trong hộp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bóng nhiều lần bằng: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số lần màu A xuất hiện Bước 4: Kết luận, nhận định: Tổng số lẩn lấy bóng - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu Luyện tập 2 học sinh trả lời đúng. Xác xuất thực nghiệm số lần xuất 5 1 hiện quả bóng màu vàng là: = - GV cho HS đọc về xác suất thực nghiệm xuất hiện 20 4 mặt k chấm khi gieo xúc xắc nhiều lần. * Xác suất thực nghiệm xuất hiện - GV chốt kiến thức mặt k chấm (k N , 1 < k < 6) khi gieo xúc xắc nhiều lần bằng: Số lần xuất hiện mặt k chấm Tổng số lần gieo xúc xắc C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 19, 20 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp; có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất 13 thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng: 22 b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp; có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất 11 thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: 25 c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp; có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất 30 14 8 thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: 30 = 15 Bài 3: HS thực hiện rút thẻ 25 lần liên tiếp và ghi kết quả vào bảng 푆ố 푙ầ푛 ấ푡 ℎ푖ệ푛 푠ố 1 a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1: 25 푆ố 푙ầ푛 ấ푡 ℎ푖ệ푛 푠ố 5 b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5: 25 푆ố 푙ầ푛 ấ푡 ℎ푖ệ푛 푠ố 10 c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10: 25 Bài 4: a) Số lần xuất hiện mặt 1 chấm: 3 lần Số lần xuất hiện mặt 6 chấm: 1 lần 3 b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 10 1 c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: 10 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV nhấn mạnh HS phải nhận biết được xác suất thực nghiệm của một khả năng xảy ra hoặc không xảy ra trong trò chơi tung đồng xu, lấy vật ra từ hộp và gieo xúc xắc. - Đọc thêm mục CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT. - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Phân số với tử và mẫu là số nguyên”. CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. - Biết đọc và viết được các phân số với tử và mẫu số là số nguyên - Nắm được khái niệm hai phân số bằng nhau 2. Năng lực - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. - Áp dụng được tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn được các phân số. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 – GV: Giáo án, SGK, SGV - Phiếu học tập, phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ - Ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi trí tò mò cho HS tìm hiểu bài học mới b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm phân số a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm phân số có tử và mẫu số là số nguyên. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ PHIẾU HỌC TẬP 1 Ta có thể ghi kết quả của phép chia 10 (-10) : 3 dưới dạng a 22 -8 3 -5 0 3 Tổng quát: b 5 11 -8 -7 -10 Kết quả cùa phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng . Ta gọi là phân số. - GV yêu cầu HS đọc VD1, VD2 và áp dụng làm Chú ý: bài Luyện tập 1, 2 + Phân số đọc là: a phần b; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: số (còn gọi tắt là mẫu). + PHT 1: Luyện tập 1 6 a) : âm sáu phần mười bảy a 22 -8 3 -5 0 17 12 b) : âm mười hai phần âm ba b 5 11 -8 -7 -10 37 mươi bảy 22 ―8 3 ―5 0 5 11 ―8 ―7 ―10 Luyện tập 2 4 Bước 4: Kết luận, nhận định: Cách viết phân số đúng: a) ; 9 ) 0,25 9 Chú ý: Mọị số nguyên a có thể viết ở dạng phân số là 1 . Hoạt động 2: Khái niệm hai phân số bằng nhau a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Khái niệm hai phân số bằng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhau 1 2 Ta thấy hình chữ nhật bằng hình Bước 4: Kết luận, nhận định: 4 8 1 2 chữ nhật. Do đó = 4 8 Kết luận: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị Hoạt động 3: Quy tắc bằng nhau của hai phân số a) Mục tiêu: - HS nhận biết và chứng minh được hai phân số có bằng nhau hay không b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Quy tắc bằng nhau của hai Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân số 1 2 Ta có = và cũng có 1 . 8 = 4 . 2 - 4 8 Bước 4: Kết luận, nhận định: Kết luận: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời Xét hai phân số và của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. Nếu = thì a . d = b . c. Ngược - GV chốt kiến thức lại, nếu a . d = b . c thì = Trường hợp đặc biệt: Với hai số a, b là hai số nguyên và b ≠ 0 ta luôn có: = và = Hoạt động 4: Tính chất cơ bản của phân số a) Mục tiêu: - HS nêu được các tính chất cơ bản của phân số và vận dụng để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA - PHÂN SỐ Luyện tập 4 1. Tính chất cơ bản Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tính chất Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Lưu ý: . Bước 4: Kết luận, nhận định: = . với m Z, m ≠ 0 : 푛 = : 푛 với n ƯC(a, b) Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4, 6 trong SGK trang 30 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: 6 6 : 3 2 2 6 a) . Vậy = 27 = 27 : 3 = 9 9 27 1 1 . ( 4) 4 4 b) = ≠ 5 ( 5).( 4) = 20 25 1 4 Vậy ≠ 5 25 Bài 3: 28 28 : ( 7) 4 a) = 35 35 : ( 7) = 5 28 16 4 16 16 . 5 => nên 4 . = 16 . 5 => = = 20 35 = 5 = 4 24 24 : 12 2 b) = 36 36 : 12 = 3 7 24 2 = nên ( + 7) . 3 = 15 . (-2) 15 = 36 3 + 7 = -10 = -17 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV nhấn mạnh HS các bước rút gọn về phân số tối giản, các bước quy đồng mẫu nhiều phân số - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx