Giáo án Số học 6 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/11/2021
TIẾT 33
Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc
a) Mục tiêu:
- Làm quen, nhận biết quy tắc dấu ngoặc.
- Làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp trong ngoặc chỉ có một số âm
(hoặc dương) và mở rộng khái niệm tổng.
- Khám phá và hình thành kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy tắc dấu ngoặc
Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động
2: a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16
- Bên cạnh việc tính toán theo quy tắc, GV 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16
giới thiệu thêm cách sử dụng máy tính cầm Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3
tay để thực hiện phép tính (GV hướng dẫn b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13
chi tiết cách thực hiện từng nút ấn). 8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13
Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c) 12 – (2 + 16) = 12 - 2 - 16 = -
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 6
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 12 – 2 - 16 = 10 - 16 = -6
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 - 16
d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 =
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
18 + 10 = 28
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15
bạn. Kết luận:
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+”
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
đằng trước thì giữu nguyên dấu
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
của các số hạng trong ngoặc.
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
a + ( b + c) = a + b + c
a + ( b - c) = a + b – c
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-”
đằng trước, ta phải đổi dấu của
các số hạng trong ngoặc: dấu
“+” thành dấu “-” và dấu “-”
thành dấu “+”.
a - ( b + c ) = a - b - c
a - ( b - c) = a - b + c
Luyện tập 2:
a) (- 215) + 63 + 37 = - 215 + (63
+ 37) = - 215 + 100 = - 115 b) (- 147) - (13 - 47) = (- 147) -
13 + 47 = [(- 147) + 47] - 13 = -
100 -13= -113
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 ( SGK- tr78)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 1 :
a) (- 10) – 21 - 18 = - 49
b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25
c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40
d) (- 44) – [(- 14) – 30] = (- 44) – (- 44) = 0
Bài 2 :
a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8) = 10 - 20 = - 10
b) 4 – (- 15) – 5 + 6 = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) = 10 + 10 = 20
c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) - (4 + 6) = -10 + (- 10) = - 20
d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30
Bài 3:
a) (- 12) – x = (- 12) – 28 = - 40
b) a – b = 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân các số nguyên”.
TIẾT 34:
BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu,
vận đụng được tính chất của phép nhân các số nguyên trong tính toán.
2. Năng lực
Năng lực riêng- Vận dụng được phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán
thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để
minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo động cơ, kích thích sự tò mò cho HS.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Ta đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (-3). (-2) = -6??
+ GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tính ra kết quả phép tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại định nghĩa phép nhân hai số tự nhiên. - Tìm hiểu cách nhân hai số khác dấu bằng cách đưa về phép cộng.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nhan hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
hoàn thành Hoạt động 1: a) (- 3) . 4
= (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - 12
- GV cần làm rõ từng bước thực hiện
b) – (3 . 4) = - (12)
với tích (–3). 4, từ đó có được ba
Vậy (- 3) . 4 = – (3 . 4)
bước thực hiện nhân hai số nguyên
Kết luận:
khác dấu.
- GV dẫn dắt, giúp HS khái quát hóa
được quy tắc nhana hai số nguyên * Lưu ý:
khác dấu. Tích của hai số nguyên khác dấu là số
- GV HS luyện tập các bước nhân nguyên âm.
hai số nguyên khác dấu qua bài
Luyện tập 1:
Luyện tập 1.
a) (-7).5 = -(7.5) = -35
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 11.(-13) = -(11.13) = 143
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nhắc lại
các tính chất của phép cộng.
Hoạt động 2: Phép nhân hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
- Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số âm.
- Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép nhân hai số nguyên
cùng dấu
- GV giới thiệu HS: “Nhân hai số nguyên
1. Phép nhân hai số nguyên
dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0”
dương
và nêu VD cho HS thực hiện phép tính.
- Đối với phép nhân hai số nguyên âm, GV - Nhân hai số nguyên dương
phân tích và cho HS thực hiện Hoạt động chính là nhân hai số tự nhiên
3. khác 0. VD: 11 . 9 = 99;...
- GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức
2. Phép nhân hai số nguyên âm
hoàn thành Luyện tập 2. - GV chú ý HS cách nhận biết dấu của tích. Hoạt động 2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a)Vì tích liền sau tăng 3 đơn vị so
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận với tích liền trước
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt => (- 3) . (- 1) = 3
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. (- 3) . (- 2) = 6
b) (- 3) . (- 2) = 3 . 2 = 6
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Kết luận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Lưu ý:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Tích của hai số nguyên cùng dấu
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho là số nguyên dương.
bạn.
Luyện tập 2:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
a) Thay x = - 2
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
=> - 6 . (- 2) – 12 = 12 – 12 = 0
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
b) Thay y = - 8
=> - 4 . (- 8) + 20 = 32 + 20 = 52
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:
(+). (+) → (+)
(-). (-) → (+)
(+). (-) → (-)
(-). (+) → (-)
TIẾT 35: Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân các số nguyên
a) Mục tiêu:
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên, tương tự đối với nhân số tự
nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán.
- Luyện kĩ năng xác định dấu và tính tích của nhiều thừa số, tính nhẩm và nâng cao
kĩ năng giải toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép nhân các số
nguyên
- GV cần yêu cầu HS quan sát, nhận
xét về đặc điểm các phép tính trong Hoạt động 3:
môi ý a, b, c, d của Hoạt động 3. Từ
a)
đó khái quát cho trường hợp tổng quát
• (- 4) . 7 = - (4 . 7) = - 28
và nhận ra kết quả giống như phép
• 7 . (- 4) = - (7 . 4) = - 28
nhân các số tự nhiên, phép nhân các số
Vậy (- 4) . 7 = 7 . (- 4)
nguyên cũng có các tính chất: giao
b)
hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối
• [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 12) . (- 5) =
của phép nhân đối với phép cộng, phép
12 . 5 = 60
trừ”. - GV bổ sung thêm tính chất liên quan • (- 3) . [4 . (- 5)] = (- 3) . (- 20) = 3
đến phép nhân với số 0 trong khung . 20 = 60
lưu ý, Vậy [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 3) . [4 . (- 5)]
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS hoàn c) (- 4) . 1 = - (4 . 1) = - 4
thành VD3: d)
+“Làm thế nào để tính hợp lí?” • (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . (10) = - 40
+ “Khi tính tích của ba số, nên tỉnh tích • (- 4) . 7 + 7 . (- 4) . 3 = - (4 . 7) +
hai số nào trước?” [- (4 . 3)] = - 28 + (- 12) = - 40
+ “Phép tính (-8).4 + (-8).6 có gì đặc Vậy (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . 7 + 7 + (- 4) .
biệt?” (Khi HS trả lời, GV nên yêu cầu 3
các em lí giải về cách tính của mình) Kết luận:
- GV yêu cầu HS vận dụng tự hoàn
Giống như phép nhân các số tự nhiên,
thành Luyện tập 3 (GV yêu cầu HS
phép nhân các số nguyên cũng có các
làm giải về cách rõ phép tính cần thực
tính chất:
hiện và thực hiện từng bước để tính kết
quả của phép tính đó ) + Giao hoán: a.b = b.a
- Bên cạnh sử dụng đúng các quy tắc
+ Kết hợp: (a.b) . c = a. (b.c)
của phép nhân các số nguyên, GV giới
thiệu cách sử dụng máy tính cầm tay để + Nhân với số 1: a.b.c =a.(b.c) = (a.b).c
tính kết quả ở phần bài tập. ( GV cần + Phân phối của phép nhân đối với
làm rõ từng thao tác với các nút ấn để phép cộng, phép trừ: a.(b+c) = a.b + a.c
HS tính toán thành thạo.)
* Lưu ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a. 0 = 0.a = 0
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Luyện tập 3:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. a) (- 6) . (- 3) . (- 5) = - (6 . 3 . 5) = - 90
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 41 . 81 – 41 . (- 19) = 41 . [81 – (- 19)]
= 41 . 100 = 4100
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 2+ 6 + 7 ( SGK- tr83)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 2 :
a 15 -3 11 -4 -3 -9 b 6 14 -23 -125 7 -8
a.b 90 -42 -253 500 -21 72
Bài 6 :
a) 3 . (- 5) < 0
b) (- 3) . (- 7) > 0
c) (- 6) . 7 < (- 5) . (- 2)
Bài 7:
a) (- 16) . (- 7) . 5 b) 11 . (- 12) + 11 . (- 18)
= [(- 16) . 5] . (- 7) = 11 . [(- 12) + (- 18)]
= 560. = 11 . [- (12 + 18)]
= 11 . (- 30) = - 330.
c) 87 . (- 19) – 37 . (- 19) d) 41 . 81 . (- 451) . 0 = 0.
= (- 19) . (87 – 37)
= (- 19) . 50
= - 950.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn lại và làm thêm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập
hợp số nguyên”.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_6_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_viet_hung.docx