Giáo án số học 6 tuần 10

1/ MỤC TIÊU:

1.1/Kiến thức cơ bản:

- Củng cố cc kiến thức về phn tích một số ra thừa số nguyn tố.

- Dưa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

- GD được ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số, nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan

1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc trình bày lời giải bài toán, rèn luyện việc phân tích ra thừa số nguyên tố của một số

1.3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.

2/ Chuẩn bị:

2.1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ,

- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, .

2.2 Chuẩn bị HS:

- Thiết bị: Máy tính, thước. ôn tập các kiến thức đã học về phân tích ra thừa số nguyên tố, làm trước các bt ở nhà,

- Tư liệu: SGK, SBT

3/ Các bước lên lớp:

3.1 Ổn định lớp: KTSS

3.2/ Kiểm tra bài cũ: (7)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Tiết: 28 NS: 25/ 9/2013 LUYỆN TẬP 1/ MỤC TIÊU: 1.1/Kiến thức cơ bản: - Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Dưa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước. - GD được ý thức giải tốn, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số, nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan 1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc trình bày lời giải bài toán, rèn luyện việc phân tích ra thừa số nguyên tố của một số 1.3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. 2/ Chuẩn bị: 2.1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ, … - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ... 2.2 Chuẩn bị HS: - Thiết bị: Máy tính, thước. ôn tập các kiến thức đã học về phân tích ra thừa số nguyên tố, làm trước các bt ở nhà, … - Tư liệu: SGK, SBT 3/ Các bước lên lớp: 3.1 Ổn định lớp: KTSS 3.2/ Kiểm tra bài cũ: (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7’) GV: Nêu câu hỏi: HS1: 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 2/ Phân tích số 60, 285 ra thừa số nguyên tố. HS2: Phân tích số 1035, 400 ra thừa số nguyên tố. GV: Cho HS nhận xét GV: nhận xét, cho điểm 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm BT theo yêu cầu của GV HS1: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. 2/ 60 = 22.3.5 285 = 3.5.19 HS2: 1035 = 32.5.23 400 = 24.52 HS nhận xét 3.3/ Vào bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập (32’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv: Cho hs đọc bt 129 tr 50. GV: Các số phải thỏa mãn điều kiện nào thì được gọi là ước của a ? GV: Ở câu a) Hãy cho biết số 5 và 13 là số nguyên tố hay hợp số ? GV: Vậy tích: 5. 13 chia hết cho những số nào ? Gv: Cho 3 hs lên bảng thực hiện bt 129. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 130. Gv: Hãy nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố ? GV: Nếu a = b.c với b, c là các số nguyên tố thì các ước của a là: 1, b, c, b.c. Gv: Gọi 4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc bt 131 tr 50 SGK. Gv: Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131. Gv: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Gv: Cho hs nhận xét chéo nhóm GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc bt 132 SGK. Gv: Yêu cầu hs tóm tắt bt. Gv: Số túi có quan hệ gì với số viên bi (28) ? Gv: Gọi 1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs làm tiếp bt 133 tr 51. Gv: Cho hs thảo luận khoảng 2’ bt 133 Gv: Sau 2’ gv gọi 1 hs lên bảng. Gv: Cho hs nhận xét. Hs: Đọc bt 129 tr 50. HS: a phải chia hết cho các số đó. HS: 5; 13 đều là số nguyên tố. HS: 1;5;13; 65. Hs: 3 hs lên bảng thực hiện bt 129. Hs: Nhận xét. Hs: Đọc nội dung bt 130. Hs: Nhắc lại cách phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố. HS theo dõi Hs:4 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Hs: Nhận xét. Hs: Đọc bt 131 tr 50 SGK. Hs: Hoạt động nhóm khoảng 3’ bt 131. Hs: Hoạt động tích cực. Hs: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Hs: Nhận xét. Hs: Đọc bt 132 SGK. Hs: Tóm tắt bt: Tâm có: 28 viên bi Xếp vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Có thể xếp vào mấy túi ? Hs: Số túi là các ước của 28 Hs:1 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Hs: Nhận xét. Hs: Làm tiếp bt 133 tr 51 Hs: Thảo luận khoảng 2’ bt 133 Hs: Sau 2’ 1 hs lên bảng. Hs: Nhận xét Bt 129 tr 50 a/ Các ước của của a là 1; 5;13; 65. b/ Các ước của của b là 1; 2; 4; 8;16; 32 c/ Các ước của của c là 1; 3; 7; 9; 21; 63. Bt 130 tr 50 51 = 3.17 có các ước là 1; 3; 7; 51. 75 = 3.52 có các ước là 1; 3; 5; 15; 25; 75. 42= 2.3.7 có các ước là :1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42. 30= 2.3.5 có các ước là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Bt 131 tr 50 a/ Mỗi số là ước của 42 42 = 1.42 42 = 2.21 42 = 3.14 42 = 6.7 b/ a và b là ước của 30 Mà a< b Nên a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bt 132 tr 50 Các ước của 28 là : 1; 2; 4; 7; 14; 28 Nên số túi cần tìm là 1;2; 4; 7;14; 28. Bt 133 tr 51 a/ 111 = 3.37 Ư(111) = b/ ** là ước của 111 và có hai chữ số Nên ** = 37 Vậy 37.3 = 111. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (6’ ) 4.1/ Củng cố: (4’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành. GV: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Gv: Yêu cầu hs nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS: Đứng lên trả lời Hs: Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 4.2/Hướng dẩn về nhà (2’) -Giải lại các bt đã giải. -Rèn luyện phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -Đọc mục có thể em chưa biết tr 51 SGK. -Xem trước bài 16 –Ước chung và bội chung tr51-52-53 mục 1, mục 2. Cho biết: Ước chung, bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Tuần: 10 Tiết: 29 NS: 25/ 9/2013 §16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 1/ MỤC TIÊU: 1.1/Kiến thức cơ bản: - HS hiểu được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm bội chung ước chung trong một số bài toán đơn giản. 1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số, vận dụng vào giải bài tập có liên quan,… 1.3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. 2/ Chuẩn bị: 2.1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ, … - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ... 2.2 Chuẩn bị HS: - Thiết bị: Máy tính, thước. ôn tập các kiến thức về ước và bội, đọc trước bài tr51-52-53 SGK, … - Tư liệu: SGK, SBT 3/ Các bước lên lớp: 3.1 Ổn định lớp: KTSS 3.2/ Kiểm tra bài cũ: (6’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra (6’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs1: 1/Nêu cách tìm ước của một số tự nhiên lớn hơn 1. 2/Hãy tìm Ư(4), Ư(6). Hs2: 1/ Nêu cách tìm bội của một số tự nhiên. 2/Tìm B(4), B(6). Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs:Theo dõi. Hs1: Ta có thể tìm ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó số ấy là ước của a. 2/Ư(4) = Ư(6) = Hs2: Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3;… 2/B (4) = B(6) = Hs:Nhận xét. Gv: ĐVĐ: Ước chung, bội chung của hai hay nhiều số là gì? Gv:Ta chỉ xét ước chung, bội chung của các số khác 0. Hs:Theo dõi. 3.3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG 2:1- ƯỚC CHUNG (15’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv:Ta có: Ư(4) = Ư(6) = GV: Số 1 và 2 là gì của 4 và 6? GV: Ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6. GV: Vậy thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Gv:Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6. ƯC(4,6) = KH: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a,b) Gv:Nếu a x và b x ? Gv:Nếu a x, b x và c x ? GV: Cho HS đọc ?1 Gv:Cho 2 HS lên bảng làm, giải thích rõ từng trường hợp GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Hs:Quan sát. HS: Số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Hs: Theo dõi Hs: xƯC(a, b) Hs: xƯC(a,b,c) HS đọc ?1 2HS lên bảng làm HS nhận xét Ví dụ: (SGK) Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Kí hiệu: Tập hợp các chung của a và b là ƯC(a,b) xƯC(a, b) nếu a x và b x xƯC(a, b, c ) nếu a x b x và cx ?1 8ƯC(16,40) là đúng. Vì 168, 40 8 8ƯC(32,28) là sai. Vì 28 không chia hết cho 8 HOẠT ĐỘNG 3:2- BỘI CHUNG (10’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành GV: Ta có: B (4) = B(6) = GV: Em có nhận xét gì về các số 0, 12, 24, … GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Gv:Vậy bội chung của hai hay nhiều số là như thế nào ? GV: Nếu x a, x b thì suy ra được điều gì ? Gv:Nếu x a, x b, x c thì x là gì của a,b,c ? Gv:Cho hs đọc ?2 Gv: Cho hs trả lời tại chỗ. Gv:Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs:Theo dõi HS: Các số 0;12;24; … vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. HS: Theo dõi Hs: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. HS: x BC(a,b) Hs: Nếu x a ,x b, x c thì x BC(a,b,c) HS đọc ?2 Hs: Trả lời Hs:Nhận xét. Ví dụ: A= B = Các số 0;12;24; … vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Bội chung của hai nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC(a,b) nếu xa, xb x BC(a,b,c) nếu xa, xb và x c ?2 Có thể điền vào ô vuông một trong các số : 1;2;3;6. HOẠT ĐỘNG4:3- CHÚ Ý (6’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv:Vẽ hình 26 SGK lên bảng Gv:Hãy cho biết Ư(4) và Ư(6) có phần tử nào chung ? Gv:Phần chung đó gọi là gì của hai tập hợp trên ? Gv:Giao của hai tập hợp là gì ? Gv:Giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp . Gv:Cho A = 3 ;4 ;6, B = 4 ; 6 X = a, b, Y = c. AB = ? X Y = ? GV: Vẽ hình 27, 28 lên bảng Hs:Quan sát hình 26 SGK Hs:Ư(4) và Ư(6) có phần tử chung là:1 và 2. Hs:Phần chung đó gọi là giao của hai tập hợp. Hs: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hs: HS theo dõi Hs: Cả lớp suy nghĩ HS1: AB = 4 ; 6 HS2: X Y = HS: Theo dõi Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu là: A B Ví dụ: (SGK ) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (8’ ) 4.1/ Củng cố: (6’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành. GV: Ước chung, bội chung của hai hay nhiều số là gì ?. GV: Muốn tìm Ư(a, b) ta phải làm gì ? GV: Giao của hai tập hợp là gì ? Gv: Cho hs đọc bt 135 tr 53 GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện câu c. 2Hs lần lượt đứng lên trả lời HS: B1: Tìm Ư(a), Ư(b) B2: Tìm Ư(a, b) HS trả lời HS đứng lên đọc BT 135 HS: B1: Tìm Ư(4), Ư(6), Ư(8) B2: Tìm ƯC(4,6,8) Bt 135 tr 53 a/ Ư(6)= Ư(9) = ƯC(6,9)= b/ Ư(7)= Ư(8) = ƯC(7,8) = c/ Ư(4) = Ư(6) = Ư(8) = ƯC(4,6,8) = Gv:Gọi 3 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Hs:3 hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Gv:Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Gv:Cho hs làm bt sau: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống : a 6 và a 8 a …… 100 x và 40 x x …… m3 và m5, m7 m …… GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Hs: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 8 a B(6,8) 100 x và 40 x x ƯC (100,40) m3 và m5, m7 m BC(3,5,7) HS nhận xét 4.2/Hướng dẩn về nhà (2’) -Học thuộc định nghĩa ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. -Rèn luyện việc tìm bội chung và ước chung của hai số hay nhiều số. -Bt: 134;136;137;138 tiết sau luyện tập. Hướng dẫn BT 137: Tương tự như VD ở mục chú ý BT 134: a) Muốn biết 4 thuộc hay không thuộc ƯC(12, 18). Phải xét xem 12 có chia hết cho 4 không và xét xem 18 có chia hết cho 4 không ? Các bài còn lại làm tương tự Tuần: 10 Tiết: 30 NS: 27/ 9/2013 LUYỆN TẬP 1/ MỤC TIÊU: 1.1/Kiến thức cơ bản: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hay hay nhiều số. - Vận dụng vào các bài tốn thực tế. 1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số, vận dụng vào giải bài tập có liên quan,… 1.3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. 2/ Chuẩn bị: 2.1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị: Máy tính, thước, bảng phụ, … - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ... 2.2 Chuẩn bị HS: - Thiết bị: Máy tính, thước. ôn tập các kiến thức về ước chung và bội chung, làm trước các bài tập tr53-54 SGK,… - Tư liệu: SGK, SBT 3/ Các bước lên lớp: 3.1 Ổn định lớp: KTSS 3.2/ Kiểm tra bài cũ: (6’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs1: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? Làm BT 135 a tr 53 Hs2:1/ Thế nào là bội chung của hai nhiều số? 2/Hãy tìm bội chung nhỏ hơn hoặc bằng 60 của 20 và 30. Gv: Gọi 2 hs lên bảng + hs khác làm vở. Gv:Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs:Theo dõi. Hs: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. BT 135a: Ư(6)= Ư(9) = ƯC(6,9)= Hs2:1/ Bội chung của hai nhiều số là bội của tất cả các số đó. 2/ B(20)= B(30) = Bội chung nhỏ hơn hoặc bằng 60 của 20 và 30 là . Hs:Nhận xét. 3.3/ Vào bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập (36’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv:Cho hs đọc bt 134tr 53 SGK. Gv: Đưa nội dung bt lên bảng phụ. 4 nm ƯC(12,18) 6 nm ƯC(12,18) 2 c v ƯC(4,6,8) 4 nm ƯC(4,6,8) e) 80 nm BC(20,30) f) 60 nm BC(20,30) g) 12 nm BC(4,6,8) h) 24 nm BC(4,6,8) Gv:Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ để đưa ra câu trả lời. Gv:Cho hs đại diện nhóm lên bảng điền dấu hoặc vào ô vuông, yêu cầu HS giải thích rõ từng trường hợp. Gv:Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv:Cho hs đọc bt 136 tr 53. Gv:Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bt Gv:Yêu cầu hs lên bảng viết tập hợp A và B. Gv:Gọi 1 hs lên bảng +hs khác làm vào vở. Gv:Cho hs nhận xét. Gv:Yêu cầu hs đọc nội bài tập 137 SGK+hs khác theo dõi. GV: Hãy cho biết giao của hai tập hợp là gì ? GV: Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu các HS khác cùng làm Gv:Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv:Yêu cầu hs đọc nội dung bt 138. Gv:Yêu cầu hs tóm tắt bt. GV: Cho HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào ô trống trong các trường hợp chia được GV: Cho HS nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung Hs:Đọc bt 134tr 53 SGK. Hs: Theo dõi. Hs:Hoạt động nhóm khoảng 3’ để đưa ra câu trả lời. Hs:Đại diện nhóm trình bày và giải thích rõ từng trường hợp Hs: Nhận xét. Hs:Đọc bt 136 tr 53. Hs: Đọc và tóm tắt bt A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9. M là giao của A và B a/ M = ? b/M có liên hệ như thế nào với A và B Hs: 1hs lên bảng viết tập hợp A và B . Hs:1 hs lên bảng +hs khác làm vào vở thực hiện câu a và b. Hs: Nhận xét. Hs: Đọc nội bài tập 137 SGK +hs khác theo dõi. Hs: Nhận xét. HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. 4HS lên bảng làm, các HS khác cùng làm HS nhận xét Hs:Đọc nội dung bt. Hs:Tóm tắt bt: Có 24 bút bi 32 quyển vở. Chia số bút và vở bằng nhau cho các phần thưởng. Hs: Thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng điền vào ô trống HS: Nhận xét Bt 134tr 53 SGK. 4 ƯC(12,18) 6 ƯC(12,18) 2 ƯC(4,6,8) 4 ƯC(4,6,8) 80 BC(20,30) 60 BC(20,30) 12 BC(4,6,8) 24 BC(4,6,8) Bt 136tr 53 SGK. A= B= a/ M= b/MA;M B Bt 137tr 53 SGK. a/ b/Tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c/ Có ba cách trả lời: Tập hợp B hoặc tập hợp các số chia hết cho 10 hoặc tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0. d/ Tập hợp rỗng. BT 138/54 SGK Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 4.Hướng dẫn về nhà (3’) - Giải lại các bt đã giải. - Học thuộc định nghĩa ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. -Rèn luyện việc tìm bội chung và ước chung của hai số hay nhiều số.Rèn luyện phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Chuẩn bị: Bài 17 -Ước chung lớn nhất (mục 1 và 2 tr 54- 55) - Cho biết ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì? Cho biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docGA SH TUAN 10.doc