I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản:
-Hs hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Hs biết vân dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không, rèn luyện việc áp dụng tính nhại bén của hs,
3/ Thái độ: Tích cực, nghim tc v hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng,
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, các dấu hiệu chia hết (không chia hết) của một tổng, tìm hiểu bài trước trang 39-40 SGK
2/ Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Đặt Vấn đề
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tuần 08, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 08
Tiết : 22
NS : 18 / 9 / 2012
ND : 24 / 9 / 2012
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản:
-Hs hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Hs biết vân dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không, rèn luyện việc áp dụng tính nhại bén của hs, …
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, …
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, các dấu hiệu chia hết (không chia hết) của một tổng, tìm hiểu bài trước trang 39-40 SGK …
2/ Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Đặt Vấn đề
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
* Ổn định lớp: KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra (7’)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs:Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm BT 95
Gv: Gọi 1 hs lên bảng
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Hs: - Các số cĩ chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đĩ mới chia hết cho 2.
- Các số cĩ chữ số tận cùng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đĩ mới chia hết cho 5.
BT 95:
* = 0, 2, 4, 6, 8
* = 0, 5
Hs: Nhận xét.
Gv: Đặt vấn đề:
Xét hai số a = 2124 ; b = 5124 .Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Gv: Ta thấy hai số đều tận cùng bằng 124 , nhưng a 9 , b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Bài mới
Hs: Theo dõi và sử dụng máy để kiểm tra
HS: a = 2124 9 ; b = 5124 9
HS cả lớp theo dõi
HOẠT ĐỘNG 2 : 1 – NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (9’)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Qua đĩ rèn luyện cách phân tích và tư duy cho các em.
Gv: Yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét
GV: Chốt lại nội dung nhận xét
Hs:Đọc nội dung nhận xét
HS: Theo dõi
Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
378 = 3.100 +7.10 +8
= 3(99+1) +7(9+1) +8
= 3.99 +3 +7.+9 +7 +8
= (3+7+8) + (3.11.9+7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
253 = 2.100+5.10+3
= 2.(99+1) +5(9+1) +3
= 2.99 +2 +5.9 +5 +3
= (2+5+3) +(2.11.9+5.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
GV: Treo bảng phụ ghi VD SGK
Gv: Hướng dẫn hs viết các số 378 và 253 dưới dạng tổng các chữ số của nó với một số chia hết cho 9
Gv: ĐVĐ: Các số như thế nào thì chia hết cho 9? mục 2
Hs: Theo dõi
HOẠT ĐỘNG 3: 2-DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (10’)
Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được một số cĩ chia hết cho 9 hay khơng mà khơng cần thực hiện phép chia.
Học sinh biết cách tìm một số dựa vào tổng các chữ số và dấu hiệu chia hết 9.
Gv: Từ VD ở trên hãy xét xem số 378 có chia hết cho 9 hay không?
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Hs:
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9.
HS: Nhận xét
Ví dụ: SGK
Gv: Từ ví dụ trên ta có kết luận gì?
GV: Gọi 2 HS khác nhắc lại
Gv: Chốt lại kết luận 1 SGK
Hs: Rút ra kết luận 1 như SGK
2HS đứng lên nhắc lại kết luận 1
Hs: Theo dõi
Kết luận 1: SGK
Gv: Từ VD ở trên hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 hay không?
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Từ đó hãy rút ra kết luận
Hs: 253 = (2+5+3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
253 không chia hết cho 9 vì 10 không chia hết cho 9.
HS nhận xét
HS: Rút ra kết luận 2
Kết luận 2: SGK
Gv: Vậy khi nào một số chia hết cho 9?
Gv: Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 SGK tr 40.
GV: Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Hs: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 SGK tr 40.
HS: Ta tính tổng các chữ số của số đó, rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 9 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
GV: Yêu cầu 1HS đứng lên đọc ?1
Gv: Cho hs đứng lên trả lời và giải thích.
Hs: Đọc ?1
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
12059 vì 1+2 + 0 + 5 = 89
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7=139
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4= 189
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Hs: Nhận xét.
Gv: Các số như thế nào thì chia hết cho 3 ? mục 3
Hs: Theo dõi.
HOẠT ĐỘNG 4:3- DẤU HIỆU CHIA CHO 3 (10’)
Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được một số cĩ chia hết cho 3 hay khơng mà khơng cần thực hiện phép chia.
Học nhận biết được một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Học sinh biết cách tìm một số dựa vào tổng các chữ số và dấu hiệu chia hết 3.
GV: Yêu cầu HS áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Gv: Gợi ý: Số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Từ VD trên hãy rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung.
GV: Những số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
Hs: Tìm hiểu bài toán
1HS lên bảng làm, các HS khác cùng làm.
2031 =(2+0+3+1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Số 20313 vì 63
HS: Nhận xét
HS: Nêu kết luận 1
HS:
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
3415 3 vì 133
HS nhận xét
HS: Nêu kết luận 2 (SGK)
Ví dụ tr 41 SGK
Kết Luận 1 : SGK
Kết Luận 2 : SGK
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
GV: Từ kết luận 1, 2 hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Hs: Nêu dấu hiệu chia cho 3
Gv: Yêu cầu 2 hs khác phát biểu lại dấu hiệu .
Hs: Phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
Gv: Cho hs đọc ?2
Hs: Đọc nội dung ?2
Gv: Gợi ý cách trình bày.
Hs: Theo dõi .
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng.
Hs: 1 Hs lên bảng.
khi (1+5+7+*)3
Hay (13+*)3
*
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Hs: Nhận xét.
Hoạt động 5: Củng CoÁ – Hướng dẫn về nhà (9’)
Mục tiêu:
Giúp học củng cố lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau.
GV: yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Gv: Cho hs đọc bt 102 tr41 SGK
Gv: Gọi 2Hs lên bảng
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS: Đứng lên phát biểu
Hs: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng, còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Hs: Đọc Bt 102 tr41 SGK
Hs: 2 Hs lên bảng
a/ A =
b/ B =
c/ B A.
HS: Nhận xét
Hướng dẫn ở nhà
-Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5.
-Rèn luyện tính nhanh chóng khi vân dụng các dấu hiệu.
-Bt : 101;103;104;105 SGK tr 41-42.
-Chuẩn bị các bt tr 42 -43 tiết sau luyện tập.
Tuần : 08
Tiết : 22
NS : 18/ 9 / 2012
ND : 24 / 9 / 2012
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản:
-Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu cho 3, cho 9
-Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện tính cẩn thận cho hs khi tính toán.
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị : Gv: SGK, máy tính, thước.
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các dấu hiệu chia hết, làm trước bài tập ở nhà, …
2/ Phương pháp : Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hứơng dẫn
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC :
Ổn định lớp : KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: 1/ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 . Làm bt 104 b tr 42 SGK
Hs1: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
BT 104 b tr 42 SGK
khi (6+*+3)9
Hay (9+*)9
*
Hs2: 1/ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 .Làm bt 104 a tr 42 SGK.
Hs2: 1 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.BT 104 a tr 42 SGK.
khi (5+*+8)3
Hay (13+*)9*
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét, cho điểm
Hs:Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Mục tiêu:
-Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu cho 3, cho 9
-Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Gv: Cho hs đọc nội dung bt 106 tr42 SGK.
GV: Gợi ý:
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 phải có tổng các chữ số bằng bao nhiêu ?
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số bằng bao nhiêu ?
Gv: Cho hs thảo luận nhóm khoảng 2’
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Treo bảng phụ ghi BT 107 lên bảng.
GV: Cho 1HS đọc đề bài.
GV: Gợi ý: Nếu ba, am thì bm
Gv: Gọi 4 hs đứng lên trả lời và giải thích từng trường hợp
HS: Đọc nội dung BT 106
Hs: Làm bt 106 tr42 SGK
HS: Tổng các chữ số phải bằng 3
HS: Tổng các chữ số phải bằng 9
Hs: Thảo luận nhóm khoảng 2’
Hs: Đại diện nhóm trình bày
Hs: Nhận xét .
HS : Tìm hiểu đề bài
1HS đọc đề bài
Hs: Học sinh theo dõi
4 HS đứng lên trả lời
HS1: a) Đúng
Vì a9, 93 a3
HS2: b) Sai
Vì : a3, 39a9
HS3: c) Đúng
Vì : a15, 153a3
HS4: d) Đúng
Vì : a45, 459 a9
Hs: Nhận xét.
Bt 106 tr42 SGK
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 là 10 002.
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 là 10 008.
Bt 107 tr42 SGK
a/ Đúng ; b/Sai ; c/ Đúng ; d/ Đúng
Gv: Yêu cầu hs đọc bt 108
Gv: Giải thích ví dụ SGK.
Số 1543 có tổng các chữ số bằng:
1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 11543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
GV: Gọi lần lượt 4 HS đứng lên cho biết số dư khi chia các số : 1546, 1527, 2468, 1011
GV: Gợi ý
: 1011 = 100 000 000 000
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Nhận xét chung
Hs: Đọc bt 108
HS cả lớp theo dõi
4 HS lần lượt đứng lên trả lời
HS nhận xét
Bt 108 tr42 SGK
Số dư khi chia 1546 cho 9 là 7
Số dư khi chia 1527 cho 9 là 6
Số dư khi chia 2468 cho 9 là2
Số dư khi chia 1011 cho 9 là 1.
Số dư khi chia 1546 cho 3 là 1
Số dư khi chia 1527 cho 3 là 0
Số dư khi chia 2468 cho 3 là2
Số dư khi chia 1011 cho 3 là 1.
GV: Cho HS đọc nội dung BT 109 (trên bảng phụ).
GV: m là gì của a khi chia cho 9 ?
GV: Hãy nêu những cách có thể tìm được số dư m.
Gv: Cho hs thực hiện trên máy để tìm số dư ở bt 109 SGK
Gv: Gọi 4 hs lên bảng điền vào ô trống và giải thích cách tìm số dư.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Hs: HS đọc nội dung BT 109
Hs: m là số dư của a khi chia cho 9
HS: Nêu các cách:
Cách 1: Aùp dụng kiến thức ở BT 108.
Cách 2: Thực hiện phép chia (đặt rồi tính)
4HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
HS nhận xét
Bt 109 tr42 SGK
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
Gv: Cho hs đọc bt 110 SGK tr 42.
Hs: Đọc bt 110 SGK tr 42
GV: Hãy cho biết trong bài toán trên đã qui ước m, n, r, d là gì ?
GV: Hãy nêu các bước tìm r ?
Gv: Cho 2hs lên bảng làm bt 110 trên bảng phụ .
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS: m là số dư của a khi chia cho 9,
n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9
HS: B1: Tìm tích n.m
B2: Tìm số dư khi chia n.m cho 9
Hs: Làm bt trên bảng phụ, các HS khác cùng làm
HS nhận xét
Bt 1100tr42 SGK
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (8’)
Mục tiêu:
Giúp học củng cố lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau.
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
GV: Lưu ý : Số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3. Ngược lại số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
GV: Nếu ba, am thì bm
GV: Nêu những cách có thể tìm được số dư khi chia một số cho 3, cho 9.
HS đứng lên phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
HS: Cách 1: Tính tổng các chữ số của một số, lấy kết quả chia cho 9, cho 3 số dư
Cách 2: Thực hiện phép chia (đặt rồi tính)
Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bt đã giải trên lớp.
-Chuẩn bị §13 Ước và Bội
Ước là gì?
Bội là gì?
Cách tìm ước và bội như thế nào?
Tuần : 08
Tiết : 24
NS : 19 / 9 / 2012
ND : 27 / 9 / 2012
§13 ƯỚC VÀ BỘI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản:
-Hs hiểu rõ khái niệm ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
-Hs biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước tong các trường hợp đơn giản.
-Hs biết cách xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, tính chính xác, cẩn thận, …
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, …
Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các dấu hiệu chia hết, đọc trước bài tr 43-44 SGK, …
2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
Ổn định lớp: KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA (5’)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra.
Điền vào dấu * để
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS1: 5 + * + 8 3
13 + * 3
*
HS2: 6 + * + 3
9 + *
*
Hs:Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2:1 – ƯỚC VÀ BỘI (13’)
Mục tiêu
- Hs hiểu rõ khái niệm ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
- Hs biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước.
- Hs biết dùng kí hiệu cho ước hoặc bội của một số.
GV: Ở câu a có 528, 558, 588 chia hết cho 3. Ta nói 528, 558, 588 là bội của 3 còn 3 là ước của 528, 558, 588
Ở câu b có 603, 693 chia hết cho 9. Ta nói 609, 693 là bội của 9 còn 9 là ước của 603, 693.
GV: Nếu thì a được gọi là gì của b, b được gọi là gì của a ?
GV: Khi nào a là bội của b, b là ước của a ?
GV: Cho HS đọc ?1 SGK
GV: Số 18 có là bội của 3 không ? Vì sao ?
GV: Số 18 có là bội của 4 không ? Vì sao ?
GV: Số 4 có là ước của 12 không ? Có là ước của 15 không ? Vì sao ?
Gv: Cho hs nhận xét .
GV: Nhận xét chung
ĐVĐ: Cho một số , làm cách nào ta có thể tìm được các ước, các bội của nó ?
Hs: Theo dõi.
Hs: Số a chia hết cho số b, ta nói số a là bội của số b, số b là ước của số a.
HS: Khi
Hs: Đọc ?1 SGK
Số 18 là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.
HS: Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.
HS: Số 4 là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4 . Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.
Hs: Nhận xét.
HS theo dõi
Số a chia hết cho số b, ta nói số a là bội của số b, số b là ước của số a.
?1 SGK
Số 18 là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.
Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.
Số 4 là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4 . Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.
HOẠT ĐÔÏNG 3: 2-CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI (15’)
Mục tiêu:Biết cách tìm ước và bội của một số cho trước tong các trường hợp đơn giản.
Gv:Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a là:Ư(a)
Tập hợp các bội của a là B(a).
GV: Ghi VD lên bảng
VD:Tìm các bội nhỏ hơn 7 của 3
GV: Ở VD 1 có nghĩa là tìm các bội của số 3 nhưng phải nhỏ hơn số 7.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm đứng lên trả lời.
GV: 0 = ? . 3
3 = ? . 3
6 = ? . 3
GV: Vậy qua VD trên em hãy cho biết để tìm bội của số 3 ta phải lấy 3 nhân với những số nào ?
GV: Hãy nêu cách tìm bội của một số khác 0.
GV: Gọi 2 HS khác nhắc lại
GV: Chốt lại
GV: Gới thiệu cách viết tập hợp bội
B(3) = {0; 3; 6; 9;…}
Gv: Cho hs đọc ?2
Gv: Làm thế nào để tìm số x thỏa mãn x B(8) và x < 40 ?
Gv:Cho hs thảo luận khoảng 3’
Gv: Sau 3’ phút gọi đại diện nhóm trình bày
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Gv: Ghi VD lên bảng:
Tìm các ước của 8
GV: Yêu cầu HS lên bảng liệt kê các ước của 8.
GV: Yêu cầu HS nêu cách tìm ước của 8
Gv: Qua ví dụ trên hãy nêu cách tìm ước của số tự nhiên a ?
Gv:Cho hs đọc ?3
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Gv: Cho hs đọc ?4 SGK
Gv: Gọi hs đứng lên trả lời ?4
Gv: Cho hs nhận xét.
GV: Nhận xét chung
Gv: Số 0 có là bội của mọi (số tự nhiên khác 0 ) không ?
Số 1 có là ước của mội số tự nhiên không ?
Gv: Số 1 có mấy ước ? là số nào?
Số 0 có là ước của số nào không?
Hs: Theo dõi và ghi vở.
Hs: Tìm hiểu VD
HS: Theo dõi
HS thảo luận nhóm
HS: Tìm các bội nhỏ hơn 7 của 3 là: 0; 3; 6
HS: 0 = 0 . 3
3 = 1 . 3
6 = 2 . 3
HS: Để tìm bội của số 3 ta phải lấy 3 nhân với những số 0, 1, 2, 3, …..
HS: Đứng lên nêu cách tìm
2HS đứng lên nhắc lại
HS theo dõi
HS: Theo dõi
Hs: Đọc ?2
Hs: +Ta tìm bội của số 8
+Ta lấy các số là bội của số 8 nhỏ hơn 40.
Hs: Thảo luận khoảng 3’
Hs: Đại diện nhóm trình bày
HS: Các ước của 8 là : 1, 2, 4, 8
HS: Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Nên Ư(8) = {1; 2;4;8}
Hs:Nêu cách tìm ước của số tự nhiên a như SGK tr 44.
HS đứng lên trả lời
Hs: Đọc ?3
Hs: 1 Hs lên bảng.
Hs: Nhận xét.
Hs: Đọc ?4 SGK
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét.
Hs: Số 0 là bội của mọi (số tự nhiên khác 0) .
Số 1 là ước của mội số tự nhiên .
Hs: Số 1 chỉ có một ước. Là số 1
Số 0 không là ước của bất kì số nào
a)Cách tìm bội
Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3;…
b) Cách tìm ước của một số:
Ta có thể tìm ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó số ấy là ước của a.
?3 Ư(12)=
?4
Ước của 1 là số 1
Bội của 1 là 0;1;2;3;....
(B(1) = N)
HOẠT ĐỘNG 4: Củng Cố – Hướng dẫn về nhà (10’)
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau.
GV: Nếu thì a được gọi là gì của b, b được gọi là gì của a ?
GV: Hãy nêu cách tìm ước, bội của một số.
GV: Cho HS làm BT111(a,b) tr44
GV: Yêu cầu HS đứng lên đọc đề bài.
GV: Gọi 2 HS lên bảng
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho HS đọc BT 113 a,b
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm câu a.
GV: ở câu b: x15. x là gì của 15.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS đứng lên đọc đề bài
2HS lên bảng làm, các HS khác cùng làm.
HS nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS: a) + Ta tìm bội của số 12
+ Ta lấy các số là bội của số 12 lớn hơn hoặc bằng 20 và nhỏ hơn hoặc bằng 50.
HS: x là bội của 15.
2HS lên bảng làm
HS nhận xét
BT 111 tr 44
8; 20
b)
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28}
BT 113 tr44
x = 24; 36 ; 48
x = 15 ; 30
Hướng dẫn về nhà ( 2’ )
- Học thuộc khái niệm ước và bội, cách tìm bội, ước của một số tự nhiên.
-Xem lại các ?, các bt đã giải.
-Bt: 111c ;112;113 SGK tr 44.
-Chuẩn bị § 14t r45 – 46, cho biết số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuaàn 8.doc