A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
HS nắm vứng các tính chất giao hoán , Kết hợp của phép cộng , phép nhân số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó .
2. Kĩ năng :
Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẫm, tính nhanh, Vận dụng hợp lí các tính chất trên .
3. Thái độ :
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức trên vào đời sống .
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài cũ : không
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 từ tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. Ngày soạn : 23/08/2008
Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bài 1 : Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Làm quen với tập hợp trong cuộc sống và trong toán học, Lấy được các ví dụ về tập hợp .
Nhận biết được đối tượng nào đó thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , Biết sử dụng kí hiệu thuộc , không thuộc .
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng cách viết khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ :
Yêu tích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức về tập hợp vào đời sống .
B. Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. Tiến trình bài dạy .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài củ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Các Ví dụ (10p)
GV: Cho HS quan sát hình vẽ SGK rồi giới thiệu .
-Tập hợp các đồ vật trên bàn
-Tập hợp các bạn HS trong lớp
-Tập hợp các bạn nử trong lớp.
-Tập hợp các cây trong một sân trường.
GV: Cho HS tìm thêm các ví dụ về tập hợp .
Hoạt động 2 Cách Viết . Các kí hiệu(25p)
GV:
Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp .
VD: Gọi A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
A={0;1;2;3;4} A={2;1;3;4;0}......
HS: nghe GV giới thiệu
Hãy liệt kê các phần tử là số tự nhiên < 12 ?
HS:
B={xẻN /x<12}
GV:
Ngoài cách viết liệt kê các phần tử còn cách viết trên .
Chỉ ra tính chất đặc trưng của nó .
GV: CH HS hoạt động thực hiện ?1 và ?2
VD: Gọi A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
A={0;1;2;3;4} A={2;1;3;4;0}......
Gọi các số 0;1;2;3;4 là các phần tử của tập hợp A.
Ta đọc 1 thuộc A , viết 1ẻA hay 1 là phần tử của A .
6ẽA, Đọc là 6 không thuộc A , hay 6 không là phần tử của A .
Chú ý :
-Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” ( nếu các phần tử là số ) , hoặc dấu “,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần , không kể thứ tự .
Để viết một tập hợp thường có hai cách
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó .
Hoạt động 3 Củng cố , luyện tập
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bt 1,2,3
4. Củng cố:
Nắm vững cách viết tập hợp .
5. Hướng dẫn về nhà làm bài tập : Làm các bài tập SGK.
6. Bổ sung rút kinh nghiệm : ........................................................
Tiết 2 Ngày soạn : 23/08/2008
Bài 2: tập hợp các số tự nhiên
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biểu diễn một số tự nhiên trên tia số .
Phân biệt được tập hợp N , N* , Biết sử dụng các kí hiệu Ê,≥ , Biết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2. Kĩ năng :
Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ :
Yêu tích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức về tập hợp vào đời sống .
B. Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. Tiến trình bài dạy .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Kiểm Tra bài cũ (5p)
GV:
Lấy một ví dụ về tập hợp ?
Phát biểu chú ý trong SGK
HS: Chũa bài tập 4,5 SGK
Hoạt động 2 Tập hợp N và tập N* (10p)
GV:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
HS:
GV:
Giới thiệu tập hợp N
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N .
HS:
GV:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số ,
Trên tia góc O , ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau .
Các số tự nhiên :
0;1;2;3;4;5........
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
N={0;1;2;3;.....}
Các số 0;1;2;3...... là các phần tử của tập hợp N .
Tập các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*={1;2;3;.....}
Hoạt động 2. Thứ thự trong tập hợp số tự nhiên (25p)
GV:
Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi .
So sánh số 3 và số 5 .
Nhận xét vị trí điểm 3 và điểm 5 trên tia số .
GV: Giới thiệu .
Với hai số tự nhiên a;b ẻ N , a>b hoặc a<b.
Ngoài kí hiệu trên ta có có : ≥; Ê ( Lớn hơn hoặc bằng , bé hơn hoặc bằng )
GV: Hướng dẫn HS hoạt động thực hiện câu hỏi 1 và các bài tập 6,7.
3<5
Điểm 3 ở bên trái điểm 5
Ví dụ :
Viết tập hợp A={xẻ N /3ÊxÊ 7}
Bằng cách liệt kê các phần tử.
A={3;4;5;6;7}
?1.
4. Củng cố:
Tập hợp các số tự nhiên , phân biệt tập N và N * và thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà làm bài tập : Làm các bài tập SGK.
6. Bổ sung rút kinh nghiệm : ........................................................
Tiết 3 Ngày soạn : 26/08/2008
Bài 3: ghi số tự nhiên
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân , Hiểu rỏ hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí .
Đọc va viết các số La Mã không qua 30.
2. Kĩ năng :
Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các số , viết các số .
3. Thái độ :
Yêu tích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức về tập hợp vào đời sống .
B. Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. Tiến trình bài dạy .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Kiểm Tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
? Viết tập hợp N và tập hợp N*
Làm bài tập 7,9 trang 8 SGK.
7. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp .
a) A={13;14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C={13;14;15}
9. Điền vào chổ trống để được hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần.
7;8 a;a+1
Hoạt động 2 Số và chử số
GV:
Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên .
Gho rỏ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? là những chử số nào ?
Để viết các số tự nhiên ta dùng những chữ số nào ?
Chữ số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọc
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Mười
Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;4.... chữ số .
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên có 1;2;3;4 chữ số
HS:
5: số tự nhiên có một chữ số .
16: số tự nhiên có hai chữ số .
135: số tự nhiên có bốn chữ số .
1000: số tự nhiên có bốn chữ số .
Chú ý:
Khi viết các số tự nhiên có từ năm chử số trở lên , người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái .
Cần phân biệt số với chữ số , số chục với chữ số hàng chục , số trăm với chữ số hàng trăm ,....
Hoạt động 3 Hệ thập phân
GV: Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thập hơn liên sau nó .
Tương tự hãy biểu diễn các số :
; ;
HS:
GV: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm thực hiện câu hỏi 1 .
HS: 999 ; 987
234=200+30+4=2.100+3.10+4
=a.10+b
=a.100+b.10+c
=a.1000+b.100+c.10+d
? Hãy viết
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau .
Hoạt động 4 Chú ý
GV:
Giới thiệu đồng hồ .
Giới thiệu ba chữ số la mã .
Giới thiệu cách viết số La Mã.
4. Củng cố:
HS nhắc lại chú ý trong SGK ,
5. Hướng dẫn về nhà làm bài tập : Làm các bài tập SGK.
Nhận xét của tổ KHTN Hướng Tân ngày :...............................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 Ngày soạn : 06/09/2008
Số phần tử của một tập . Tập hợp con
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
HS hiểu được một tập hợp có thể có một hoặc nhiều phần tử , vô số phần tử , củng có thể không có phần từ nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau .
Tìm số phần tử của một tập hợp , kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp nào đó không , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, ẽ. è
3. Thái độ :
Yêu tích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức về tập hợp vào đời sống .
B. Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. Tiến trình bài dạy .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài cũ : Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho 5<x<9 và tập hợp B gồm các số tự nhiên y sao cho 5ÊyÊ9.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Kiểm Tra(5p)
GV:
? Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho 5<x<9 và tập hợp B gồm các số tự nhiên y sao cho 5ÊyÊ9.
? Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số .
HS : Lên bảng viết
A={6;7;8}
B={5;6;7;8;9}
=a.1000+b.100+c.10+d
Hoạt động 2 1. Số phần tử của một tập hợp(20p)
GV:
Cho các tập hợp sau:
GV:
? Hãy nhận xét xem tập hợp A ,B,C,N có bao nhiêu phần tử .
? Từ đó hãy rút ra nhận xét chung về số phần tử của tập hợp .
GV: Hướng dẫn HS hoạt động thực hiện câu hỏi 1 .
HS:
? Hãy viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần tử của H .
GV: Nếu ta gọi A là tập hợp thoã mãn điều kiện trên thì tập hợp A không có phân tử nào cả , ta gọi A là tập hợp rỗng .
GV:
A={7}
B={12;x;y}
C={1;2;3;4;....;100}
N={0;1;2;3;.....}
Tập A có 1 phần tử , tập hợp B có 3 phần tử , tập hợp C có 100 phần tử , tập hợp N có vô số phần tử .
?1 Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử .
D={0} E={bút, thước}
H={xẻN/xÊ10}
Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H có 11 phần tử .
?2 Tìm số tự nhiên x mà x+5=2
Không có số tự nhiên x nào thoã mãn điều kiện trên .
Chú ý :
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng , và đuợc kí hiệu là : ặ
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử củng có thể không có phần tử nào cả
Hoạt động 3 2. Tập hợp con (15p)
GV:
Cho hai tập hợp A={x,y}
B={a,b,x,y;2}
? Hãy nhận xét xem tập hợp A và B có mối quan hệ như thế nào .
GV: Ta thấy mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B , ta gọi tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B .
GV :
Hướng dẫn HS hoạt động thực hiện câu hỏi 3 .
Nhận xét hai tập hợp A và B
Số phần tử bằng nhau , mọi phần tử thuộc A đều thuộc B và ngượi lại .
Cho hai tập hợp A={x,y}
B={a,b,x,y;2}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hộp B .
Kí hiệu : AèB hay BẫA
?3
MèA ; MèB ; AèB ; BèA
Ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.
4. Củng cố:
Số phần tử của tập hợp , tập hợp con , hai tập hợp bằng nhau , các kí hiệu .
5. Hướng dẫn về nhà làm bài tập : Làm các bài tập SGK.
Tiết 6 Ngày soạn : 09/09/2008
Bài 5: phép cộng và phép nhân
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
HS nắm vứng các tính chất giao hoán , Kết hợp của phép cộng , phép nhân số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó .
2. Kĩ năng :
Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẫm, tính nhanh, Vận dụng hợp lí các tính chất trên .
3. Thái độ :
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng những kiến thức trên vào đời sống .
B. Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề , giải quyết vần đề , kết hợp thuyết thuyết trình.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phấn màu , các bài tập củng cố .
HS: Đọc trước bài ở nhà .
D. Tiến trình bài dạy .
1. ổn định : Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C :
2. Bài cũ : không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức đã học
GV:
ở tiểu học các em đã đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
? Tổng của hai số tự nhiên là
? Tích hai số tự nhiên là
HS:
Ví dụ :
Tính tổng và tích sau .
143+253=
12.35=
Hoạt động 2 Tổng và tích hai số tự nhiên
GV:
Hãy tính chu vi và diện tích của một sân có hình chữ nhật với chiều dài =45m và chiều rộng 32m .
GV: Chu vi là độ dài của bốn cạnh
Diện tích của hình chữ nhật =chiều dài nhân với chiều rộng .
GV:
Hướng dẫn học sinh hoạt động thực hiện câu hỏi 1 .
GV; Số nào nhân với không thì cũng bằng không .
Chu vi của hình chữ nhật là :
d=45.2+32.2=90+64=154m
Diện tích của hình chữ nhật là :
S=45.32=1440m2
?1 Điền vào chổ trống
?2 Điền vào chổ trống
Tích của một số với số không =
Nếu tích của hai thừa số bằng không thì có ít nhất một số bằng không .
Hoạt động 3 Tích chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV:
Cho HS quan sát bảng tính chất của phép cộng và phép nhân .
GV: Cho học sinh lấy ví dụ để minh hoạ các tính chất trên .
? Hãy phát biểu bằng lời các tính chất trên .
HS:
GV: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm thực hiên câu hỏi 3 .
? Vận dụng các tính chất trên để tính nhanh
Hướng dẫn HS tính nhanh các bài tập .
Giao hoán : a+b=b+a
Ví dụ ; 7+4=4+7=11
Kết hợp :
( a+b)+c=a+(b+c)
ví dụ : (8+4)+26==8+(4+26)=38
Phân phối của phép nhân với phép cộng : a(b+c)=ab+ac
?3 Tính nhanh
a) 46+17+54 b) 4.37.25
c) 87.36+87.64
Bài tập :
1. Tính nhanh
a) 125.7.4
b) 123+54+277+64
c) 14.65+65.86
4. Củng cố:
Nắm vứng các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên .
5. Hướng dẫn về nhà làm bài tập : Làm các bài tập SGK.
Phòng giáo dục và đào tạo hướng hoá
Trường trung học cơ sở Hướng tân
Nhật kí chủ nhiệm
Lớp 6a
GV: Hồ Thị Hoài Nhân
Tổ : KHTN
File đính kèm:
- sohoc.doc