A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
+ Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố , biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
+ Thái độ: Tìm v tính tốn cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ:sửa bài 127 trang 50
93 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Trần Trung Trực - Tuần 10 đến tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 05/10/10
Tiết: 28 Ngày dạy: 23/10/10
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
+ Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố , biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
+ Thái độ: Tìm và tính tốn cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ:sửa bài 127 trang 50
Bài mới:
Họat động 3: Bài tập tìm tập hợp các ước
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
129/50
Cho số a = 5 . 13 .
Cho số b = 25 .
Cho số c = 32 . 7
Hãy viết tất cả các ước của a; b; c
130/50
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số :
51; 75; 42; 30.
HS lên bảng làm bài:
Bài129 trang 50:
a) Ư(65) =
b) Ư(32) =
c) Ư(63) =
Bài 130 trang 50:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
+51 = 3.17 Ư(51) =
+75 = 3.52 Ư(75)=
+42 = 2.3.7
Ư(42) =
+30 = 2.3.5
Ư(30) =
Họat động 4: Tìm hai số tự nhiên khi biết tích
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
GV hướng dẫn: ta gọi a, b là hai số tự nhiên cần tìm.
GV hỏi: 42 a không? 42 b ?
Khi đó a; b có là ước của42không?
Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42 ?
Vậy a, b cần tìm là ước của 42 ?
Chọn b = ? để 42 b
Khi b = 1; a = ?
B = 2; a = ?
b) làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a < b xem những cặp số nào thỏa?
133/50
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
Thay dấu * bởi những chữ số thích hợp: * * . * = 111
Có thể em chưa biết trang 51
Cách xác định số lượng các ước của một số
Nếu m = ax thì m có x + 1 ước
Nếu m=ax.by thì m có(x+1)(y+1) ước
Nếu m=ax.by.cz thì m có
(x+1)(y+1)(c+1) ước
HS:
37 . 3 = 111
Ư(111)= {1;3;37;111}
b)* * là ước của 111 và có hai chữ số nên
* * = 37 Vậy 37 . 3 = 111
Bài 131 trang 50:
gọi a, b là hai số tự nhiên cần tìm
Theo đề: a.b = 42
Với b = 1 a= 42
b = 2 a= 21
b = 3 a= 14
b = 6 a= 7
vậy các số cần tìm là: 1 và 42 , 2 và 21, 3 và 14 , 6 và 7 ,
b)
a và b là ước của 30 và (a < b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Có thể em chưa biết trang 51 Bài tập
Tính số lượng các ước của các ước của
81; 250; 126.
Đáp :
81 = 34 có (4+1) = 5 (ước)
250 = 2.53 có (1+1) (3+1) = 8 (ước)
126 = 2.32 .7 có (1+1) (2+1) (1+1) = 12 (ước)
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học bài
Xem trước bài 16
GV nhận xét tiết học.
Tuần: 10 Ngày soạn: 05/10/10
Tiết: 29 Ngày dạy: 23/10/10.
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung,bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tậphợp.
+ Kĩ năng: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử của hai tập hợp ; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
+ Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tìm Ư(4); Ư(6). Số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?
HS2: Tìm B(4); B(6). Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
Giải: Ư(4) =; Ư(6) =;
Số 1; 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6
B(4) =
B(6) =
Số 0; 12; 24 vừa là bội của 4, vừa là bội của 6
Bài mới:
Họat động 3: Ước chung
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1; 2 của 4 ; các ước 1;2 của 6
Nhận xét: trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
- Khi đó ta nói 1; 2 là ước chung của 4 và 6
+GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6
GV giới thiệu: ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+GV nhấn mạnh:
x ƯC (a;b) nếu a x và b x
+GV cho HS làm ?1
GV giới thiệu tương tự: ƯC (a;b;c)
HS: số 1 và 2
HS: 16 8 và 40 8 nên
8 ƯC (16;40)
8 ƯC (32; 28) : sai
1.Ước chung:
Ước chung của hai haynhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của
4 và 6 là ƯC (4; 6)
VD: Ư(4) =;
Ư(6) =;
ƯC (4;6) =
x ƯC (a;b) nếu a x vàbx
x ƯC (a;b;c) nếu a x ; b x
và c x
Họat động 4: Bội chung
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong bài kiểm tra
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
- Các số 0; 12; 24 ;… vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6
- Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
+GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 ?
+GV nhấn mạnh:
x BC (a;b) nếu x a và x b
GV cho HS làm ?2
HS: 0; 12; 24;…. vừa là bội của 4, vừa là bội của 6
HS: bội chunug của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
6 BC (3;2)
6 BC (3;1)
6 BC (3;6)
2.Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Ta kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC (4; 6).
VD:
B(4)=
B(6) =
BC(4;6) = B(6) =
x BC (a;b) nếu xa và xb
x BC (a;b;c) nếu xa ;xb
và xc
Họat động 5: Chú ý
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
+GV cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6) và ƯC (4;6)
- Tập hợp ƯC (4;6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)
+GV giới thiệu giao của hai tập hợp
GV vẽ hình minh họa (SGK)
3.Chú ý:
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A Ç B
Như vậy :
Ư(4) Ç Ư(6) = ƯC (4; 6)
B (4) Ç B(6) = BC (4; 6)
Ví dụ :
A =; B = ;
A Ç B =
Xem hình 27
X = ; Y = ;
X Ç Y = { f}
Xem hình 28
h.28
a
b
X
Y
c
4
3
B
A
h.27
6
Hoạt động 6: giải bài tập
Bài 134 trang 53:
Điền kí hiệuỴhoặc Ï vào ôvuông cho đúng:
a) 4 Ï ƯC (12; 18)
b) 6 Ỵ ƯC (12; 18)
c) 2 Ỵ ƯC (4; 6; 8)
d) 4 Ï ƯC (4; 6; 8)
e) 80 Ï BC (20; 30; )
g) 60 Ỵ BC (20; 30)
h) 12 Ï BC (4; 6; 8)
i) 24 Ỵ BC (4; 6; 8)
Bài 137 trang 53:
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
Giải: a) A Ç B = {cam; chanh}
b)A Ç B ={học sinh vừa giỏi văn ,vừa giỏi toán của lớp} (nếu thi khác buổi)
c)A Ç B = {10; 20; 30; 40; 50; …} có 3 cách trả lời :là tập hợp B, hay là tập hợp các số chia hết cho 10
d) A Ç B = { f}
Hoạt động 7: hướng dẫn về nhà
Học bài, làm luyện tập
Về nhà làm tiếp các bài tập : 135; 136 trang 53
GV nhận xét tiết học.
Tuần: 10 Ngày soạn: 05/10/10.
Tiết: 30 Ngày dạy: 23/10/10.
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử của hai tập hợp.
+ Kĩ năng: Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
+ Thái độ: Cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ: Em hãy phát biểu giao của hai tập hợp
Đáp : có 2 y ù- là một tập hợp - gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
Bài mới:
Họat động 3: Bài 135; 136 trang 53
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
135/53
Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6;9);
136/53
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B
Viết các phần tử của tập hợp M.
Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mọi tập hợp A và B
2 HS lên bảng làmbài, mỗi em viết 1 tập hợp
HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B
HS thứ 4 dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp M và mỗi tập hợp A và B ?
Bài 135 trang 53:
a) Ư(6) =; Ư(9)=
ƯC(6;9) =
b) Ư(7) =; Ư(8) =
ưC(7;8) =
Bài 136 trang 53:
a) Tập hợp các số N nhỏ hơn 40 là bội của 6 là
A= Tập hợp các số N nhỏ hơn 40 là bội của 9 là
B=
Các phần tử của tập hợp M
M =
b) M Ì A , M Ì B
Họat động 4: Bài tập vận dụng
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
138/54
GV hướng dẫn: bài toán này đưa về việc tìm ƯC(24; 32)
Gọi m là số phần thưởng thì m phải thỏa m ƯC(24; 32) nghĩa là
24 m và 32m Vậy ta tìm
ƯC(24; 32)
Vậy trong 3 cách chia, ta thực hiện được cách nào?
Bài tập chép:Trong một buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 16 cái kẹo, 20 cái bánh chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo và bánh ; có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa? Mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo? Bao nhiêu cái bánh?
GV để HS tự suy nghĩ làm bài
HS đọc đề bài:
HS:
Ư(24) =
Ư(32) =
ƯC(24; 32) =
Cách a, c thực hiện được
HS: Ư(16) =
Ư(20) =
ƯC(16;20) =
Có thể chia nhiều nhất thành 4 đĩa
Số cái kẹo ở mỗi đĩa là:
16 : 4 = 4 (cái kẹo)
Số cái bánh ở mỗi đĩa:
20 : 4 = 5 (cái bánh)
Bài 138 trang 54:
Cách chia
Số pt
Số bút
Số vở
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học bài
Xem trước bài 17
Tuần:11 Ngày soạn: 25/10/2010.
Tiết: 31 Ngày dạy: 1/11/2010.
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
+ Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN, của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
+ Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể,biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ:
Tìm ƯC(12;30); ƯC(12;30;1)
Giải: Ư(12) = ;
Ư(30) =
ƯC(12;30) = ; ƯC(12;30;1) =
Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?, qua bài học hôm nay.
Bài mới:
Họat động 3: Ước chung lớn nhất
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
+GV: có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
+GV: trên cơ sớ KTBC Gv hỏi:
Số lớn nhất trong tập hợp
ƯC(12; 30) là số nào ?
+GV giới thiệu: 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, ta kí hiệu ƯCLN(12; 30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
+GV yêu cầu HS tìm Ư(6)?
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên?
Hãy tìm ƯCLN(5;1)
ƯCLN(12;30;1)
+GV nêu chú ý:nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
HS: Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là số 6
HS: ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
Ư(6) =
Vậy: Ư(ƯCLN(12;30))
= ƯC(12;30)
Tất cả các ước chungcủa 12 và 30 (là 1;2;3;6) đều là ước của ƯCLN(12;30).
HS: ƯCLN(5,1) = 1
ƯCLN(12;30;1) = 1
1.Ước chung lớn nhất:
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
Ví dụ: Ư(12) =
Ư(30) =
ƯC(12;30) =
ƯCLN(12;30) = 6
* Nhận xét:
Tất cả các ước chungcủa 12 và 30 (là 1;2;3;6) đều là ước của ƯCLN(12;30).
* Chú ý:
Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có :
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1
VD: ƯCLN(5,1) = 1
ƯCLN(12;30;1) = 1
Họat động 4: Tìm ưcln bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
+GV nêu ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36;84;168)
Trước hết ta phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố :
+GV:
-chọn ra các thừa số chung: số nào là TSNT chung của ba số trên?
-Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?.
- Có nhận xét gì về TSNT 7?
- Để có ƯCLN, ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó, rút ra qui tắc tìm ƯCLN của nó
GV cho HS làm ?1 , nhĩm 1 làm.
GV cho HS làm ?2 , nhĩm 2,3,4 làm.
+GV nêu chú ý:
Nếu các số đã cho không có thừa sốnguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ :8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự: ƯCLN(8;12;15) = 1
8; 12; 15 là 3 số như thế nào?
+GV yêu cầu HS quan sát đặc điểm của 3 số 24; 16; 8
GV: Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Ví dụ: ƯCLN(24;16;8) = 8
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
HS: 36= 22 . 32
84 = 22 . 3 .7
168 =23 . 3 . 7
HS: đó là số 2 và số 3
HS: Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 .
HS: Số 7 không là TSNT chung của 3 số trên.
HS:
ƯCLN(36;84;168)=22.3
=12
HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN
Nhĩm 1 lên bảng làm
HS: 12 = 22 .3
30 = 2 . 3 . 5
Vậy ƯCLN(12;30)=2.3=6
Nhĩm 2,3,4 làm
HS: 8 = 23
9 = 32
Vậy ƯCLN(8,9) = 1
8 = 23
12 = 22 .3
15 = 3 . 5
Vậy ƯCLN(8;12;15)
= 1
HS: 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
HS: 24 8
16 8
số nhỏ nhất là ước của 2 số còn lại
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiền số lớn hơn 1,ta thực hiện ba bước sau:
Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
Bước2:Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước3:Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy vối số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ước chung lớn nhất phải tìm.
Ví dụ: Tìm ƯCLN(36;84;168)
Giải: 36= 22. 32
84 = 22 .3.7
168 =23 . 3 . 7
ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
VD: a)Tìm ƯCLN(12;30).
b)Tìm ƯCLN(8,9) ;
c) Tìm ƯCLN(8;12;15)
Giải:
a) 12 = 22 .3
30 = 2 . 3 . 5
Vậy ƯCLN(12;30)=2.3=6
b) 8 = 23
9 = 32
Vậy ƯCLN(8,9) = 1
c) 8 = 23
12 = 22 .3
15 = 3 . 5
Vậy ƯCLN(8;12;15) = 1
d) Tìm ƯCLN(24;16;8)
Giải: 24 = 23.3
16 = 24
8 = 23
ƯCLN(24;16;8) = 23 = 8
* Chú ý:
a) ƯCLN(a;b) = 1 thì ta nói a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
ƯCLN(a;b;c) = 1 thì ta nói a ;b và c là ba số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Ví dụ: ƯCLN(24;16;8) = 8
Họat động 5: Cách tìm ước chung thông qua tìm ưcln
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Theo nhận xét ở mục 1, tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
Do đó, để tìm ƯC (12;30), ta có thể làm như sau:
Tìm ƯCLN(12;30) bằng cách phân tích các số ra TSNT, ta được ƯCLN(12;30) = 6
Sau đó tìm các ước của ƯCLN
Ta có: Ư(6) =
Vậy: ƯC(12;30) =
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta làm thế nào?
Hs làm phần ví dụ theo hướng dẫn.
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN:
Để tìm ước chung lớn nhất của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
VD:
ƯCLN(12;30) = 6
Ư(6) =
Vậy: ƯC(12;30) =
Hoạt động 6: giải bài tập
Bài 139 trang 56:
a) 56 = 23.7 c) 24 = 23.3
140 = 22.5.7 84 = 22.3.7
ƯCLN(56;140) = 22.7 = 28 180 = 22.32 .5
b) Vì 180 60 nên ƯCLN(60;180) = 60 ƯCLN(24;84;180) = 22.3 =12
Hoạt động 7: hướng dẫn về nhà
Học bài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra TSNT
Về nhà làm tiếp các bài tập : 142; 143;144 trang 56
GV nhận xét tiết học.
Tuần:11 Ngày soạn: 25/11/2010. Tiết: 32 Ngày dạy:1/11/2010.
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết tìm ƯCLN, của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
+ Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể,biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
+ Thái độ: Tìm một cách thành thạo.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ
Em hãy tìm số tự nhiên a, biết rằng 56 M a và 140 M a
Đáp: a là ước chung của 56 và 140
ƯCLN(56 ; 140) = 22. 7 = 28
a Ỵ
Bài mới:
Họat động 3: Tìm ước chung thông qua tìm ưcln
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
142/ 56Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của
16 và 24
180 và 234
60; 90 và 135
143/56
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 M a và 700 M a
GV hướng dẫn: số tự nhiên a lớn nhất thỏa 420 M a và 700 M a, tức là a là gì của 420 và 700?
144/56
Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
GV cho HS hoạt động cá nhân
3 HS lên bảng làm bài.
Tất cả HS còn lại làm vào vở
60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60; 90;135)=3.5 =15
ƯC(60; 90;135) =
HS: 420 M a và 700 M a
HS: 56 M a a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 và 700
Trước tiên phân tích ra thừa số nguyên tố
2 HS lên bảng làm bài.
Bài 142 trang 56:
a) 16 = 24 ; 24 = 23.3
ƯCLN(16;24) = 23= 8
ƯC(16;24) =
b) 180 = 22.32.5
234 = 2. 32.13
ƯCLN(180 và 234)=2.32= 18
ƯC(180; 234) =
Bài 143 trang 56
420 = 22. 3.5. 7
700 = 22. 52. 7
Vậy ƯCLN(420; 700)=22. 5. 7
= 140
Bài 144 trang 56:
144 = 24. 32
192 = 26. 3
ƯCLN(144; 192) = 24. 3 = 48
ƯC(144; 192) =
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48
Họat động 4: Bài tập vận dụng vào thực tế
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
145/56
Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết , không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (Số đo cạnh hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm)
HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
Bài 145 trang 56:
Gọi a(cm) là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông
Khi đó: a = ƯCLN(75;105)
Ta có: 75 = 3.52 105 = 3.5.7
ƯCLN(75;105) =3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Tìm ƯCLN(15;30;90) ; làm luyện tập
GV nhận xét tiết học.
Tuần:11 Ngày soạn: 25/11/2010.
Tiết: 33 Ngày dạy: 1/11/2010.
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết tìm ƯCLN, của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
+ Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể,biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
+ Thái độ: Tìm cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ: sửa bài 140b trang 56
Bài mới:
Họat động 3: Bài 146; 147 trang 57
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV cùng HS phân tích bài toán :
112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC(112;140) ta làm thế nào?
Kết quả bài toán x phải thỏa điều kiện gì?
GV cho HS giải bài 146/57
147/57
GV hướng dẫn: gọi số bút của mỗi hộp là a. Theo đề bài thì a quan hệ như thế nào với 28 và 36?
28 M a và 36 M a ta suy ra điều gì?
Bài toán trở về việc tìm ƯC(28;36)
Muốn tìm ƯC(28;36) ta làm thế nào?
148/57
Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ , Số nam được chia đều cho các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia nhiều nhất thành mấy tổ ? Khi đó mỗi tổ có bao n hiêu nam ?
HS đọc đề bài
HS: x ƯC(112;140)
HS:
Muốn tìm ƯC(112;140)
Ta tìm ƯCLN(112;140), sau đó tìm các ước của ƯCLN
HS: 10 < x < 20
HS đọc đề bài
HS:
a ƯC(28;36) và a > 2
HS:
Muốn tìm ƯC(28;36)
Ta tìm ƯCLN(28;36), sau đó tìm các ước của ƯCLN
HS: số tổ là ước chung của 48 và 72
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72)
Bài 146 trang 57:
Vì 112 M x và 140 M x nên
x ƯC(112;140)
ƯCLN(112;140) = 28
ƯC(112;140) =
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
Bài 147trang 57:
a) Gọi số bút của mỗi hộp là a. Theo đề bài 28 M a và 36 M a
a Ỵ ƯC(28; 36) và a > 2
ƯCLN(28;36) = 4
ƯC(28; 36) =
Vì a > 2 nên a = 4
c) Số bút chì Mai mua:
28 : 4 = 7 (bút chì )
Số bút chì Lan mua:
36 : 4 = 9 (bút chì )
Bài 148 trang 57:
48 = 24. 3
72 = 23. 32
ƯCLN(48; 72) = 23. 3 = 24
Số tổ nhiều nhất 24 tổ
Mỗi tổ có : 48 : 24 = 2 (nam)
Mỗi tổ có : 72 : 24 = 3 (nữ)
Họat động 4: Bài tập vận dụng
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Một đội văn nghệ của trường có 36 học sinh nam và 84 học sinh nữ Đội văn nghệ này muốn chia thành nhiều tổ gồm cả nam lẫn nữ, sao cho ở các tổ đều có số học sinh nam bằng nhau và số học sinh nữ bằng nhau
HS suy nghĩ làm bài
Số tổ nhiều nhất là:
ƯCLN(36;84) = 22.3 = 12(tổ)
Số học sinh nam ở mỗi tổ:
36 : 12 = 3 (tổ)
Số học sinh nữ ở mỗi tổ:
84 : 12 = 7 (tổ)
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
Học bài.
Xem trước bài 18.
GV nhận xét tiết học.
Tuần: 12 Ngày soạn: 7/11/2009.
Tiết: 34 Ngày dạy: 9/11/2009
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
+ Kĩ năng: Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
+ Thái độ: Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN,biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể,biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B. Chuẩn bị:
GV: -SGK, thước thẳng
HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình trên lớp:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh.
Hoạt động 2: Các tổ báo cáo HS không làm bài.
Kiểm tra bài cũ
Tìm B(4); B(6) ; BC(4;6)
Giải:
B(4) = ;
B(6) =
BC(4;6) =
Tìm Ư(4) =
Ư(6) = ?
ƯC(4; 6)=?
HS: Ư(4) =
Ư(6) =
ƯC(4;6) =
Bài mới
Họat động 3: Bội chung nhỏ nhất
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV viết lại bài tập mà HS vừa sửa bài trên bảng và viết phấn màu các số:0;12;24;36;…
+GV: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6?
Khi đó ta nói: 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu : BCNN(4;6) = 12
+GV: vậy BCNN của hai hay nhiều số là như thế nào?
-Em hãy tìm bội của 12 ?
-Em hãy nhận xét BC(4;6) và bội của BCNN(4;6) (12)?
+Gv cho HS tìm BCNN(8;1);
BCNN(4;6;1)
+GV giới thiệu Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0).Ta có: BCNN(a;1)= a;
BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
HS:
File đính kèm:
- GA DS 10-11.doc