I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Thông qua các bài tập củng cố các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên, các tính chất của các phép tính, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh, tính nhẩm các bài toán về các số nguyên ; các bài toán tìm x, các bài toán tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác, tính cẩn thận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ. Đọc kỹ bài soạn, chuẩn bị bảng phụ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
Kết hợp với việc ôn tập.
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 67: Ôn tập chương II tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 29/01/2008
Tiết: 67 Ngày dạy: 31/01/2008
ÔN TẬP CHƯƠNG II (T2)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Thông qua các bài tập củng cố các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên, các tính chất của các phép tính, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
Kĩ năng: Áp dụng tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh, tính nhẩm các bài toán về các số nguyên ; các bài toán tìm x, các bài toán tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác, tính cẩn thận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ. Đọc kỹ bài soạn, chuẩn bị bảng phụ, bảng nhóm…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (ph)
Kết hợp với việc ôn tập.
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
13’
HĐ 1: Các bài toán về tính tổng
GV: Cho HS làm Bài tập 111/99
GV: Gọi đồng thời 4HS lên bảng mỗi em giải 1 ý
HS: 4HS lên bảng đồng thời.
HS: Một vài HS nhận xét kết quả
GV: Lưu ý HS khi mở dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước phải đổi
GV: Cho HS làm Bài tập 119 / 100 :
GV: Gọi 3 HS lên bảng đồng thời. Mỗi em phải tính bằng hai cách.
GV: Chọn ra cách tính hay và cho HS ghi vào vở
HS: Mỗi em trình bày hai cách tính của mình (cùng một đáp số)
HS:Một vài HS khác nêu các cách tính của mình.
1. Các bài toán về tính tổng
Bài tập 111/99 :
a) [(-13) + (-15)] + (-8)
= (-28) + (-8) = -36
b) 500 - (-200) - 210 - 100
= 500 + 200 - 210 - 100
= 700 - 310 = 390
c) - (-129) + (-119) - 301 + 12 = 129 - 119 - 301 + 12
= (129 + 12) - (119 + 301)
= 141 - 420 = - 279
d) 777 - (-111) - (-222) + 20
= 777 + 111 + 222 + 20
= 1130
Bài tập 119 / 100 :
a) C1 : 15 . 12 - 3 . 5 . 10
= 180 - 150 = 30
C2 : 15 . 12 - 3 . 5 . 10
= 15 (12 - 10) = 15 . 2 = 30
b) C1 : 45 - 9 (13 + 5)
= 15-9.18 = 45-162 = -117
C2 : 45 - 9 (13 + 5)
= 45 - 117 - 45 = -117
c)C1 : 29(19-13)-19(29-13)
= 29 . 6 - 19 . 16
= 174 - 304 = - 130
C2 : 29(19-13)-19(29-13)
= 29 . 19 - 29 .13 - 19 . 29 + 19 . 13 = 13 (-29 + 19)
= 13 . (-10) = - 130
13’
HĐ 2: Các bài toán tìm x :
GV: Cho HS giải Bài tập 118 / 99 :
GV: Gọi đồng thời ba em lên bảng.
HS: Lên bảng mỗi em giải 1 ý.
GV: Lưu ý hướng dẫn HS áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên để tìm x.
Hỏi: |x -1| = 0 ta suy ra điều gì ?
HS: x - 1 = 0
GV: Cho HS làm Bài tập 114 / 99 :
Hỏi: Viết tất cả các số nguyên x thỏa mãn :
- 8 < x < 8.
HS: Đọc tất cả các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên.
Hỏi: Tổng của chúng bằng bao nhiêu ?
HS: Lên bảng tính.
2. Các bài toán tìm x :
Bài 118 / 99 :
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
Þ x = 25
b) Tương tự như ý a.
x = -5
c) |x -1| = 0
Þ x - 1 = 0 Nên x = 1
Bài tập 114 / 99 :
Các số nguyên thỏa mãn điều kiện -8 < x < 8 là -7 ; -6 ; -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
Tổng của chúng bằng 0.
16’
HĐ 3: Các bài toán đố :
GV: Cho HS làm bài tập 112 / 99 :
Hỏi: Hãy xác định hai số nguyên cần tìm ?
HS: 2a và a
Hỏi: Vậy ta có đẳng thức nào ?
HS: a - 10 = 2a - 5
GV: Cho HS làm Bài tập 113 / 99 :
GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm tìm cách điền vào bảng theo yêu cầu của bài toán.
HS: Các nhóm hoạt động theo yêu cầu của GV.
HS: Mỗi nhóm cử 1HS lên báo cáo kết quả.
3. Các bài toán đố :
Bài tập 112 / 99 :
Ta có :
a - 10 = 2a - 5
-10 + 5 = 2a - a
- 5 = a
Vậy : a = -5 ; 2a = -10
Bài tập 113 / 99 :
Tổng tất cả các số là :
4 + 0 + 5 + 1 + (-2) + 2 + 1 + 3 (-3) = 9
Vậy tổng của ba số ở mỗi dòng hoặc mỗi cột là 3
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
- Học thuộc lý thuyết
- Xem kỹ các bài đã giải
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
File đính kèm:
- SO TIET 67.doc