I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức
2.Kĩ năng: HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
3.Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ Phấn màu Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1 : Tính (93 28) (320 28 + 93)
C1: = 65 385 = 320.
C2: = 93 28 320 + 28 93 = (93 93) + (28 28) 320 = 0 + 0 320 = 320
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 59 bài 9: Quy tắc chuyển vế- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 13/01/2008
Tiết: 59 Ngày dạy: 15/01/2008
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức
2.Kĩ năng: HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
3.Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ - Phấn màu - Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1 : Tính (93 - 28) - (320 - 28 + 93)
C1: = 65 - 385 = - 320.
C2: = 93 - 28 - 320 + 28 - 93 = (93 - 93) + (28 - 28) - 320 = 0 + 0 - 320 = - 320
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
8’
HĐ 1: Tính chất của đẳng thức:
GV : Cho HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm .
Hỏi : Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp
Các nhóm thực hiện theo nội dung yêu cầu.
GV : Như vậy từ trực quan đã minh họa cho chúng ta một tính chất của đẳng thức. GV ghi mục (1)
GV : Trình bày ví dụ và yêu cầu HS nêu lý do của từng bước.
GV : Treo bảng phụ với nội dung “Hãy phát hiện chỗ sai trong lời giải sau” :
Tìm x, biết x + 4 = 3
x + 4 + (-4) = 3 + 4
x + 0 = 3 + 4
x = 7
HS : Suy nghĩ và tìm thấy sai lầm “ở bước sử dụng tính chất của đẳng thức” ta thêm vào hai vế của đẳng thức “không cùng một số”
GV : Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2
Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4
Hỏi : Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ?
HS : Cả lớp cùng suy nghĩ trả lời.
1. Tính chất của đẳng thức:
a/ Tổng quát :
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
b) Ví dụ : Tìm x Ỵ Z biết :
x - 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x + 0 = -1
x = - 1
10’
HĐ 2: Quy tắc chuyển vế :
GV : Yêu cầu HS nêu quy tắc chuyển vế
HS : Nêu quy tắc chuyển vế
GV : Cho HS làm bài tập trong ví dụ.
Hỏi : Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước nào trong lời giải của bài toán ?
GV : Đưa bảng phụ : Điền vào chỗ trống của mệnh đề sau : “Khi ... một số hạng của đẳng thức thì ta phải ... số hạng đó.
GV: Chuẩn bị ví dụ SGK ở bảng phụ để HS quan sát và GV giới thiệu các bước thực hiện để HS theo dõi và cho HS về nhà đọc trong SGK
- Chuyển 8 qua vế không có chứa x
GV cho HS đọc phần nhận xét SGK
2. Quy tắc chuyển vế :SGK/86
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ – “ đổi thành dấu “ + “ và dấu “ + “ đổi thành dấu “ – “.
Với mọi a ; b ; c ; d Ỵ z
a - b + c = d
a = d + b - c
Ví dụ: SGK/ 86
?3. Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
x = -5 + 4 – 8
x = -13 + 4 = -9
* Nhận xét: SGK/ 86
10’
HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 61a / 87 :
Ở bài tập này HS có thể giải 3 cách :
Cả lớp làm ra nháp
GV : Chọn 2 cách trong giấy nháp (khác với cách trên bảng)
Bài tập 63 / 87 :
GV : Cho HS đọc đề.
1 HS : Đứng tại chỗ đọc.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
1 HS : Lên bảng trình bày lời giải và nêu rõ đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước vào bài tập
Bài tập 61a / 87 :
Tìm x Ỵ Z biết
7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 8 + 7
7 - x = 15
-x = 15 - 7
Bài tập 63 / 87 :
3 + ( -2) + x = 5
x = 5 - 3 + 2
x = 2 + 2
x = 4
Bài tập 65/87 :
a) a + x = b b) a - x = b
x = a - b a = b + x
x = b - a
= - 8
Củng cố . (6ph)
Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
GV cho HS làm bài 66: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc
Bài 66 / 87 :
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 27 + 3 = x - 13 + 4
- 20 = x - 9
- 20 + 9 = x
X = -11
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
Về nhà học thuộc quy tắc chuyển vế
Làm bài 62, 64, 67,68,69, 70, 71, 72/ 87,88
Hướng dẫn: Bài 62: sử dụng giá trị tuyệt đối của số x
Bài 71: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất kết hợp của phép cộng
File đính kèm:
- SO TIET 59.doc