I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn tính chính xác của học sinh khi sử dụng quy tắc.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính GTTĐ của số nguyên.
II. CHUẨN BỊ. Hình vẽ trục số nằm ngang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)
HS1: Như thế nào là tập hợp các số nguyên ? Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai
5 N ; 5 N ; 0 Z ; 7 Z ; 1 N ; 1 N
Tìm số đối của +3 ; 5 ; 7 ; 2 ; 15
(Đáp số : 3 ; 5 ; 7 ; 2 ; 15)
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 42 bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Ngày soạn:10/12/2007
Tiết: 42 Ngày dạy: 12/12/2007
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức:Biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Kĩ năng: Rèn tính chính xác của học sinh khi sử dụng quy tắc.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính GTTĐ của số nguyên.
II. CHUẨN BỊ. Hình vẽ trục số nằm ngang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (5ph)
HS1:- Như thế nào là tập hợp các số nguyên ? Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai
5 Ỵ N ; -5 Ỵ N ; 0 Ỵ Z ; -7 Ỵ Z ; -1 Ỵ N ; 1 Ỵ N
- Tìm số đối của +3 ; 5 ; -7 ; -2 ; -15
(Đáp số : -3 ; -5 ; 7 ; 2 ; 15)
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15’
HĐ 1:So sánh hai số nguyên :
GV: Để so sánh hai số tự nhiên trên tia số ta làm như thế nào ?
HS: Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn
GV: Giới thiệu trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là : a a.
GV:Vậy để so sánh hai số nguyên ta làm như thế nào ?
GV: Cho HS làm bài 1
Cho HS quan sát trục số nằm ngang và điền các từ hoặc các dấu “” vào chỗ trống
GV: Giới thiệu số liền sau, liền trước của số nguyên a
GV: Gọi 2HS đọc chú ý trong SGK
- Hỏi : Số liền trước của -4 là số nào ?
- Hỏi : Số liền sau của số -4 là số nào ?
GV: Cho HS làm bài 2
GV: Cho cả lớp làm bài trong ít phút
HS: Lên bảng trình bày lời giải
GV: Qua kết quả của ? 2 em có nhận xét gì về các số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương ?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu trong ô nhỏ ở đầu bài.
1. So sánh hai số nguyên :
Khi biểu diễn điểm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3.
Các câu b ; c làm tương tự
Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b.
?2
a) 2 -7
c) -4 < 2 ; d) -6 < 0
e) 4 > -2 ; g) 0 < 3
Nhận xét :
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào
14’
HĐ 2:Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
GV: Hãy vẽ trục số.
GV: Tìm khoảng cách từ điểm -3 và điểm 3 đến điểm 0.
HS: Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ; điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị.
GV: Cho HS làm bài 3
HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
GV: Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a
GV: Cho HS đọc ví dụ
Dựa vào ví dụ GV cho HS làm bài 4
- Hỏi : |0| = ?
GV: Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số nguyên âm ?
GV: Hãy so sánh hai số nguyên âm biết rằng trong đó có một số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
GV: So sánh giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
0
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
3đơn vị
3đơn vị
?3
- Khoảng cách từ điểm 1 và điểm -1 đến điểm 0 là 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ 5 và -5 đến 0 là 5 đơn vị.
- Khoảng cách từ -3 đến điểm 0 là 3 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đơn vị
- Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị.
* Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
* Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của “a”
?4
|1| = 1 ; |-1| = 1
|-5| = 5 ; |5| = 5
|-3| = 3 ; |2| = 2
Nhận xét :
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
-Giá trị của một số nguyên dương là của chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. (và là một số nguyên dương)
-Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
-Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Củng cố – luyện tập. (7ph)
- GV: Giải thích cách so sánh hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn hoặc số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn.
- Bài tập 11 / 73 :
- GV: Cho HS điền các dấu > ; = ; < vào ô trống.
3 -5
4 > -6 ; 10 > -10
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
- Học thuộc định nghĩa GTTĐ, biết so sánh các số nguyên.
- Học theo vở ghi, kết hợp với SGK
- Về nhà làm các bài tập 12 ; 13 ; 15 / 53
- Chuẩn bị tiết đến luyện tập.
- GV HD bài 14. Tìm giá trị tuyệt đối của 2000 ; -3011 ; -10
- Dựa vào phần chú ý để tìm GTTĐ của các số đó.
- KQ: |2000| = 2000; |-3011| = 3011; |-10| = 10
File đính kèm:
- SO TIET 42.doc