Giáo án số học 6 tiết 21: Luyện tập

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5.

2. Kĩ năng:Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận.

3. Thái độ: Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1h)

2. Kiểm tra bài cũ. (5h)

HS1:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 Giải bài tập 93 c ; d trang 48

c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 2 ; 42 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 2

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 5 và 42 5 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 5

d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 2 và 35 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 2

1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 5 và 35 5 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 5

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:7 Ngày soạn: 22/10/2007 Tiết: 21 Ngày dạy: 2410/2007 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. Kiến thức:HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Kĩ năng:Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận. Thái độ: Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1h) Kiểm tra bài cũ. (5h) HS1:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 - Giải bài tập 93 c ; d trang 48 c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 ; 42 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 42 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 5 d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 và 35 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 35 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 5 Luyện tập (35ph) ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Làm bài tập sgk GV : Cho HS làm bài 94 trang 38 Bài 95 trang 38 : GV : Gọi HS lên bảng giải bài tập 95 (38) Hỏi : Để chia hết cho 2 thì * à những số nào Hỏi : Để chia hết cho 5 thì t là những số nào 1: Làm bài tập sgk Bài 94 (38) : - Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1 - Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2 Bài 95 trang 38 : *Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} *Ỵ {0 ; 5} HĐ 2: Luyện tập tại lớp : Bài 97 trang 39 : - GV : Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề 97. - GV : Gọi 1HS lên bảng giải - GV : Chốt lại vấn đề : Cách tìm ra hết các số có 3 chữ số khác nhau chia hết (từ số 35 đã cho) a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 Bài 98 trang 39 : GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ giải và gọi một vài HS nhận xét kết quả của bạn (bổ sung khi thiếu sót) Bài 99 trang 39 : GV : Gọi 1HS đọc đề bài Hỏi : Viết dạng tổng quát số có hai chữ số (số tự nhiên), các số giống nhau Hỏi : Để số chia hết cho 2 thì b à những số nào ? Một lên bảng trình bày Một vài HS đứng tại chỗ nhận xét Bài 100 trang 39 : GV : Cho cả lớp cùng làm GV : Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải Một vài HS đứng tại chỗ nhận xét 2. Luyện tập tại lớp : Bài 97 trang 39 : a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 là : 450 ; 540 ; 504 b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là : 450 ; 540 ; 405 Bài 98 trang 39 : a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Bài 99 trang 39 Gọi 2 số tự nhiên giống nhau là . Vì M 2 và b ¹ 0 nên b Ỵ {2 ; 4 ; 6 ; 8} Vậy số phải tìm thuộc tập hợp {22 ; 44 ; 66 ; 88} Vì chia hết cho 5 dư 3 nên = 88 Bài 100 trang 39 : Vì n M 5 Nên c = 5 Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước đó . Nên a = 1 Þ b = 8 Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885 Hướng dẫn về nhà. (4ph) -Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập) Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9 Hãy xem trước bài 12 và hãy so sánh cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho5 và cách chia hết cho 3, cho 9.

File đính kèm:

  • docSO TIET 21.doc