I. Mục tiêu :
_ HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
_ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : .
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ bài tập củng cố ,các đồ vật giới thiệu về các tập hợp.
-SGK, phấn màu, bảng nhóm.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy và học :
1. kiểm tra bài củ:
197 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 NS: ......./…./……….
Tiết 1:
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Mục tiêu :
_ HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
_ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : .
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
Chuẩn bị :
-Bảng phụ bài tập củng cố ,các đồ vật giới thiệu về các tập hợp.
-SGK, phấn màu, bảng nhóm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm.
Hoạt động dạy và học :
1. kiểm tra bài củ:
2. Bài mơi :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Xác định các đồ vật trên bàn H1. 10’’. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ?
HĐ 2: GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu .20’
GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A.
GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd .
GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ?
GV : Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt .
_ Giới thiệu các minh họa bằng sơ đồ Ven
_ HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV.
HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn .
HS : trả lời , chú tìm phần tử không thuộc A.
HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân).
HS : thực hiện tươ người tự phần trên .
_ Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp.
I . Các ví dụ : ( sgk)
II . Cách viết . Các ký hiệu :
Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là :
A = , hay A = .
_ Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ).
Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là :
B = hay B = .
_ Ghi nhớ :Để viết một tập hợp thường có hai cách :
_ Liệt kê các phần tử của tập hợp
_ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
VD: A = . Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử là các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
3,Củng cố:13’
_ HS làm ?1, BT 1 .
_ HS làm ?2 ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : .
_ Giải tương tự với BT 2.
4.Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Ap dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6).
_ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven.
Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN: 1 NS: ......./…./……….
Tiết : 2
§2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu :
_ HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
_ HS phân biệy được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
_ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
_ HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, nêu vấn đề và đàm thoại, trực quan
1. Kiểm tra bài cũ :7’
_ Cho vd về một tập hợp .
_ Làm các bài tập 3;4;5 ( sgk : tr 6)
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước .5’
_ GV : Giới thiệu tập hợp N* và yêu cầu HS biểu diễn trên tia số tập hợp N
_ GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N*
HĐ 2:GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ “bên trái, điểm lớn nằm bên phải .20’
GV : Giới thiệu các ký hiệu .
GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau
_ Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ?
GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
_ Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ?
HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* .
HS : biểu diễn N trên tia số.
HS : số 0
HS : đọc mục a sgk .
HS : điền vào chỗ …:
3…9; 15…7
HS : đọc mục b. (sgk).
_ Làm BT 6 và ?( sgk).
HS : Tìm vd minh hoạ.
HS : Trả lờimục d ( sgk).
HS : Trả lời như mục e.(sgk)
I. Tập hợp N và tập hợp N*
N =
N* = .
hay N* = .
Biểu diễn trên tia số :
0 1 2 3 4 5
II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b,
a b.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c .
Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 .
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất .
Vd : sgk.
d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử .
Củng cố :10’
_ Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8).
4, Hướng dẫn học ở nhà :3’
_ Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8).
_ Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘.
V.Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TUẦN: 1 NS: ......./…./……….
Tiết : 3
§3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu :
_ HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
_ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
_ HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
Chuẩn bị :
_ GV chuẩn bị bảng phụ’ các số La Mã từ 1 đế 30’ .
- SGK, bảng nhóm
Phương pháp: nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm .
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ :7’
_ Viết tập hợp N và N* , BT 7.
_ Phần ghi nhớ sgk .
_ BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ?10’
GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3,… chữ số.
GV : GV giới thiệu số trăm, số chục .
HĐ2 : GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, 10’chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1
GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau .
GV : Giới thiệu các số La HĐ3:10’Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ .
_ Yêu HS viết các số La Mã tiếp theo ( không vượt quá 30 ).
HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 .
HS : Tìm như phần vd bên.
HS : Làm bt 11b.
HS : Ap dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc.
_ Làm ?
HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có .
HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk.
I. Số và chữ số :
Chú ý : sgk.
VD1: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD2 :Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
II. Hệ thập phân :
VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 .
= 2.100 + 3. 10 + 5.
VD2 : ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c .
III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã )
HS : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 .
Củng cố :6’
_ Củng cố từng phần ở I,II .Lưu ý phần III vế giá trị của số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau.
_ HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘_ BT 12;13a.
Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 2 NS: ......./…./……….
Tiết 4
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
-HS hiểu được một tập có thể có 1, 2, … hoặc không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập con của tập hợp cho trước, biết dùng kí hiệu Ì và f.
-Rèn luyện tính chính xác khi dùng kí hiệu Î và Ì.
II. Chuẩn bị:
-SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẳn đầu bài các bài tập.
-SGK, bảng con, ôn tập các kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. KT bài cũ (7’)
- Sửa BT 21-SBT
- Hỏi thêm: Mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
2. Dạy bài mới:
GV
HS
ND
HĐ1: Giới thiệu số ptử của tập hợp. (8’)
-GV lấy VD như SGK và yêu cầu: Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp ?
Có kết luận gì về số lượng các phần tử có trong từng tập hợp ?
- Cho HS ghi kết luận.
+Cho HS làm ?1 SGK.
+Cho HS làm ?2 SGK.
Từ ?2 GV giới thiệu tập hợp rỗng và kí hiệu cho HS nắm.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
HS: a) A = 16;27;38;49
Tập hợp A có 4 phần tử.
b) B = 41;82 có 2 phần tử
c) C = 59;68 có 2 phần tử
HS theo dõi VD và trả lời
- Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
T.h C có 100 phần tử.
T.h N có vô số phần tử.
-HS trả lời phần đóng khung SGK
?1- Tập hợp D có 1 ptử.
Tập hợp E có 2 ptử.
Tập hợp H có 11 ptử.
?2- Không có số tự nhiên x nào để: x + 5 = 2.
- HS đọc chú ý SGK và ghi vào tập.
1. Số phần tử của tập hợp:
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc cũng không có phần tử nào.
Ví dụ:
A = 5 có 1 phần tử.
B = a, b có 2 phần tử.
M = x Î N{x + 5 = 2 không có phần tử nào. …
* Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được kí hiệu là f.
* HĐ2: Tìm hiểu tập hợp con.(15’)
-Cho HS quan sát hình vẽ:
E . x . c F
. y . d
Hãy viết tập hợp E, F ? Nêu nhận xét về các phần tử của 2 tập hợp trên?
=>Thông báo: E là tập hợp con của F.
Kí hiệu: E Ì F.
-Vậy: Khi nào A là tập hợp con của B?
=> ĐN và kí hiệu tập hợp con trg SGK.
-Cho HS làm ?3 SGK.
-GV nhấn mạnh phần chú ý: Hai tập hợp bằng nhau.
-Quan sát hình vẽ và viết:
E = {x, y}.
F = {x, y, c, d}.
Trả lời nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
-Nếu mọi phần tử của A đều thuộc tập hợp B.
?3- M Ì A, M Ì B.
B Ì A, A Ì B hay A = B.
HS ghi chú ý.
2. Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A Ì B hay B É A.
* Chú y: Nếu A Ì B và B Ì A thì A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là: A = B.
3. Củng cố – luyện tập: (13’)
-Cho HS làm BT 16 SGK: a) Tập A có 1 phần tử. ; c) C có vô số ptử.
b) Tập B có 1 ptử. ; d) D = f.
-Yêu cầu HS làm tiếp các BT 17, 18, 19 ở SGK.
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
-Về nhà làm các BT ở phần luyện tập ở SGK để tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 NS: ......./…./……….
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phấn tử được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu Ì, Î, f .
- Vận dụng kiến thức toán học vào bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, BT phần luyện tập, bảng con.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm,
IV.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài củ:(7’)
HS1: -Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hơp rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa BT29-SBT (tr.7) (HS1: Trả lời phần Chú ý SGK.BT29-SBT: A = {18 } ; C = N B = {0} ; D = f )
HS2: -Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B? Hai tập hợp bằng nhau khi nào?
- Sửa BT32-SBT (tr.7) (HS2: Trả lời như SGK.BT32-SBT:
A={0;1;2;3;4;5} ;B={0;1;2;3;4;5;6;7} ;A Ì B)
2. Dạy bài mới:
GV
HS
ND
HĐ: Luyện tập
BT21-SGK: (8’)
-GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 à 20
thì số phần tử là:
20 – 8 + 1 =13.
GV hướng dẫn CTTQ:
T.h các STN từ a -> b có b – a + 1 phần tử.
Gọi HS tìm số phần tử của B.
BT22-SGK: (5’)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm , HS còn lại làm trên bảng con.
BT23-SGK: (10’)-GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của dãy số chẳn và lẻ.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm BT này.
BT24-SGK: (5’)
-Gọi HS đọc đề .
Dùng kí hiệu Ì để viết mối liên hệ giữa A, B, N* với N ?
BT25-SGK: (5’)
Yêu cầu HS quan sát bảng diện tích các nước Đông Nam Á.
-Gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp A và t.h B?
HS chú ý cách tìm theo công thức tổng quát.
1 HS lên bảng tìm số phần tử của B.
2 HS lên bảng trình bày.
HS còn lại làm trên bảng con.
-Theo dõi cách tìm, và thực hiện theo nhóm .
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS trình bày trên bảng con.
-Quan sát và đọc bảng diện tích các nước ĐNA.
2 HS lên bảng làm còn lại nhận xét.
BT21-SGK:
B = {10;11;12;……;99}
Có số phần tử là:
99 – 10 + 1 = 90.
BT22-SGK:
a)C = {0;2;4;6;8 }.
b)L = {11;13;15;17;19 }.
c)A = {18;20;22}.
d)B = {25;27;29;31 }.
BT23-SGK:
a) D = {21;23;25;……;99 }.
Có số phần tử là:
(99 – 21) : 2 + 1 = 40.
b) E = {32;34;36;……;96 }.
Có số phần tử là:
(96 – 32) : 2 + 1 = 33.
BT24-SGK:
A Ì N
B Ì N
N* Ì N
BT25-SGK:
A = {Inđô, Mianma, TháiLan, Việt Nam}.
B={Xingapo, Brunây, Campuchia}
3: Củng cố:2phút
Cách tìm số phần tử của các tập hợp
4/ HDVN (3 phút)
-Hướng dẫn HS về nhà học các phần quan trọng về tập hợp, xem lại các BT đã làm ở SGK và cả ở SBT.
-Xem trước bài 5 và ôn lại phép cộng và phép nhân các STN đã học ở TH.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 NS: ......./…./……….
Tiết 6
§5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các BT tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
-SGK, bảng phụ ghi các Tính Chất của phép cộng và phép nhân.
- SGK, bảng nhóm, bảng con.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:(3ph)
Cho hai tập hợp
a/ Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệgiữa hai tập hợp A và B
b/ Tìm số phần tử của mỗi tập hợp.
2.Dạy bài mới:
GV
HS
ND
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a +b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
* HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học (2’)
* HĐ2: (11’) Tổng và tích của 2 số tự nhiên.
-Cho HS thực hiện:
a)15 + 68 = ?
b)12 x 3 = ?
+GV giới thiệu các thành phần của phép cộng và nhân như SGK.
-Cho HS làm ?1 SGK.
- Cho HS làm BT sau:
1)Tính giá trị của tích sau:
0.1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
2) Cho biết a.b = 0. Khi đó có thể kết luận gì về các thừa số a, b ?
-Gọi 2 HS trả lời ?2 SGK
Yêu cầu HS làm BT sau:
Tìm x, biết: (x - 34).15 = 0
+ Có nhận xét gì về kết quả của tích và thừa số của tích ?
+ Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
HS đứng tại chỗ trả lời.
15 + 68 = 83
12 x 3 = 36.
?1: HS trả lời kết quả:
HS làm theo nhóm:
1) Tích bằng 0.
2) a = 0 hoặc b = 0.
Dựa vào BT vừa làm, HS trả lời ?2: a) bằng 0. ; b) có ít nhất một thừa số bằng 0.
HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Kết quả tích bằng 0, có 1 thừa số bằng 0.
+ Thừa số còn lại phải bằng 0.
1.Tổng và tích hai số tự nhiên:
- Tổng của a và b viết:
a + b
- Tích của a và b viết:
a.b hay ab
* Chú ý:
- a.0 = 0
- Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
(x – 34).15 = 0
x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
* HĐ3: Tính chất của phép cộng và nhân.(15’)
-GV cho HS quan sát bảng tính chất phép cộng và nhân mà HS đã biết ở TH.
+ Yêu cầu HS phát biểu tính chất của phép cộng?
+ Phép nhân có TC gì?
- Hãy phát biểu thành lời các tính chất trên.
- Cho HS làm ?3 SGK
-Lần lượt HS phát biểu TC giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HS: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và phân phối đối với phép cộng.
- HS phát biểu thành lời như SGK.
?3. Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54
= (46 + 54) + 17 = 117
b) 4.37.25 = (4.25).37
= 100.37
= 3700
c) 87.36 + 87.64
= 87.(36 + 64)
= 87.100
= 8700
2. Tính chất của phép cộng và nhân số tự nhiên.
(bảng phụ)
3.Củng cố – luyện tập: (13’)
- Phép cộng và phép nhân có các tính chất gì giống và khác nhau ?
- BT26 SGK: Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái là:54 + 19 + 82 = 155 (km).
- BT27 SGK: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 457
b) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000
- BT30 SGK: Câu b tương tự câu a đã làm ở mục 1.
4 Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học phần Tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK tr.16
- Làm các BT 28, 29 SGK và xem trước các BT ở phần luyện tập 1 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 NS: ......./…./……….
TiếT 7
LUYỆN TẬP 1
I.Mục tiêu :
_ Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘
_ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.
_ Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
_ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ
_Xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18).
III.Phương pháp: Học tập cá thể + hợp tác
IV.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ :7’
_ Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
_ Ap dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
_ Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
_ Ap dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
2.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Củng cố tính nhanh(14’) dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng .
HĐ 2 : Hướng dẫn HS biến đổi các số của tổng 12’( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn .
HĐ3:9’GV kiểm tra khả năng nhận biết của HS về quy luật của dãy số
_ HS trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập .
_ HS :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại .
_ HS : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào.
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22
= 940.
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26) +25
= 50 .5 + 25
= 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45
= (996 + 4) + 41
= 1041.
b. 37 + 198
= 235.
BT 33 (sgk:tr 17).
_ Bốn số tiếp theo của đã cho là : 13;21;34;55.
3.Củng cố:(1’) Khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem có thể vận dụng các tính chất của phép toán để thực hiện bài toán được nhanh gọn.
4.Hướng dẫn học ở nhà :2’_ Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk .
_ Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).
_ Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).
V.Rút kinh nghiệm
…………………...........................................................................................................................
…………………...........................................................................................................................
…………………...........................................................................................................................
Tuần 3 NS: ......./…./……….
TíêT : 8
LUỆN TẬP 2
I.Mục tiêu :
_ HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh .
_ HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán .
_ Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh .
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi sẵn BT mẫu, máy tính bỏ túi.
_ HS chuẩn bị bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi.
III.Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:8’
_ Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .Ap dụng tính : 5.25.2.16.4
_ Bài tập 35 (sgk : tr 19).
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Làm sao biết các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ?10’
HĐ2 : GV hướng dẫn phân tích cách giải mẫu12’,
suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ).
HĐ 3 : GV chú ý chuyển từ tính chất phép cộng sang phép trư 10’.tương ứng, suy ra áp dụng tiện ích này vào bài tập .
HS : Dựa vào sự lập lại của các thừa số, suy ra nhận biết ( có thể đưa về tích của 2 số ).
HS : Đọc phần hướnh dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất
_ HS : Vận dụng tính chất :
a.(b – c) = ab – ac . Tìm hiểu bài mẫu trong sgk và áp dụng giải tương tự .
BT 35 (sgk: 19).
_ Các tích bằng nhau là :
15.2.6
= 15.4.3
= 5.3.12
4.4.9
= 8.18
= 8.2.9
BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4)
= 3.20
= 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2)
= 250 +50
= 300.
Tương tự với các bài còn lại .
BT 37 : (sgk : tr 20).
19.16 = (20 – 1).16
= 320 – 16
= 304.
Tương tự cho các bài còn lại.
3.Củng cố:1’
Ta có thể tách một số thành một tổng hoặc một hiệu để quá trình tính tích được thuận tiện
4.Hướng dẫn học ở nhà :5’
_ Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước . _ Giới thiệu tác phẩm ‘ Bình Ngô Đại Cáo ‘, suy ra cần tìm năm sáng tác abcd .
* Lưu ý cách viết này là số có mấy chữ số ? Kết hợp điều kiện tiếp theo sẽ giải được BT40 (sgk : 20).
_ Chuẩn bị bài “ Phép trừ và phép chia “.
V.Rút kinh nghiệm
…………………...........................................................................................................................
…………………...........................................................................................................................
…………………...........................................................................................................................
Tuần 3 NS: ......./…./……….
TiếT 9
§6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Mục tiêu :
_ HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một số tự nhiên .
_ HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
_ Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
Chuẩn bị :
_ sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
- Bảng nhóm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề và đàm thoại,
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ:2’
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng tính 39.101
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : GV củng cố các ký hiệu trong phép trừ .10’
Thông qua tìm x, giới thiệu điều kiện để thực hiện phép trừ và minh họa bằng tia số .
HĐ 2 : Tương tự HĐ 1 .Tìm x, thừa số chưa biết(12’) , suy ra định nghĩa phép chia hết với 2 số a,b.
HĐ 3 : Giới thiệu 2 trường hợp của phép chia thực tế(15’), suy ra phép chia có dư dạng tổng quát.
HS : Tìm x theo yêu cầu của GV, suy ra điều kiện để thực hiện phép trừ .
_ Làm bài tập ?1.
HS : Tìm x và làm bài tập ?2.
HS : Thực hiện phép chia, suy ra điều kiện chia hết, chia có dư .
_Làm ?3.
I. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c .
(số bị trừ ) – (số trừ) = hiệu .
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ .
II. Phép chia hết và phép chia có dư :
1. Phép chia hết :
_Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho :
a = b.q.
2. Phép chia có dư :
_ Trong phép chia có dư :
Số bị chia = số chia x thương + số dư.
a = b.q + r ( 0 < r < b).
_ Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia .
_ Số chia bao giờ cũng khác 0.
Củng cố:4’
_ Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713.
Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
_ Giải bài 42 tương tự với bài 41.
_ BT 43 áp
File đính kèm:
- sohoc 09-10 canam.doc