Giáo án Số học 6 - Cao Đăng Cường - Tuần 33-38

I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :

ã HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

ã HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).

ã Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. Chuẩn bị:

GV : Tài liệu liên quan.

HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

 

doc63 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Cao Đăng Cường - Tuần 33-38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Tiết: 92 trang 245 Ngày soạn: 12/4/2009. Tên bài dạy: Đ13. hỗn số. Số thập phân. phần trăm (tiết 1) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu liên quan. HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở lớp dưới. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc Tiểu học? (Mỗi loại cho 2 ví dụ?) - Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. - Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào? - GV nhận xét cho điểm kiểm tra của học sinh. - GV đặt vấn đề. Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở Tiểu học. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. Hỗn số : . Số thập phân: 0,5; 12,34 Phần trăm: 3%; 15%. - Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: chia tử cho mẫu, thường tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên. - Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. Hoạt động 2: Hỗn số (10 phút) GV cùng học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số như sau : - Thực hiện phép chia: = 7 : 4. - Vậy (Đọc là một ba phần tư). GV hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số? (dùng phấn màu viết phần nguyên). Củng cố: làm ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: . GV hỏi: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số? GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số. Làm ?2 viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; . - GV giới thiệu các số ... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số . - GV đưa lên bảng phụ "Chú ý": Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Ví dụ: . và ngược lại: áp dụng : viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : . Học sinh ghi bài. 7 4 3 1 dư thương Vậy = 1 + = 1. phần nguyên của ; phần phân số của Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có GTTĐ của tử số lớn hơn GTTĐ của mẫu số) HS đọc chú ý sgk. Ta có Hoạt động 3: Số thập phân (10 phút) * Em hãy viết các phân số ; thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10? ị Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì? Định nghĩa (SGK) - GV gọi HS phát biểu lại. * Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân : GV yêu cầu học sinh làm tiếp với 2 phân số thập phân và và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK (có thể đưa lên bảng phụ). Củng cố làm ?3 Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân ?4 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân : 1,21; 0,07; -2,013. HS lên bảng làm : . Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. HS : = 0,073; = 0,0164. Số thập phân gồm hai phần : - Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy. - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. HS : 0,27 ; -0,013; 0,000261 Hoạt động 4: Phần trăm(6 phút) GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu. Ví dụ: = 3%; = 107%. Củng cố làm ?5 Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %: 3,7 = = 370% áp dụng viết tiếp 6,3 = ... 0,34 = ... HS theo dõi gv giảng bài và ghi vỡ. HS làm bài tập : 6,3 = 0.34 = Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút) Bài 94. Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : . Bài 95. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: . * BT trên bảng phụ (hoặc phiếu học tập). Nhận xét cách viết sau (đúng hoặc sai; nếu sai hãy sửa thành đúng) a) b) c) 10,234 = 10 + 0,234 d) -2,013 = -2 + (-0,013) e) -4,5 = -4 + 0,5 Giáo viên chốt lại câu hỏi ở đầu giờ: Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm. Em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài: "Có đúng là = 2,25 = 225% không. HS lên bảng làm bài tập : . a) Sai; sửa là . b) đúng c) đúng d) đúng e) Sai. Sửa là -4,5 = -4 + (-0,5) HS : = 2,25 = 225% là đúng. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Học bài Làm bài trong SGK : 98; 99 Làm bài trong SBT : 111; 112; 113. Tuần: 33 Tiết: 93 Ngày soạn: 12/4/2009. Tên bài dạy: Đ13. hỗn số. Số thập phân. phần trăm (tiết 2) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu liên quan. HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: - Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. - Chữa bài tập 111 (SBT) Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15ph; 2h20ph; 3h12ph. HS2: - Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân? - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: . - Hai hs lên bảng trả : 1h 15ph = h = h 2h 20ph = h = h 3h 12ph = h = h . . HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập-Củng cố (36 phút) Dạng 1: Cộng hai hỗn số. Bài 99 (SGK trang 47) GV cho HS quan sát bài 99 trên bảng phụ : Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau: a. Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào? b. Có cách nào tính nhanh không? ở câu hỏi b giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp. Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số. Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số. a) b) Bài 102 GV cho HS đọc bài 102 Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? Củng cố : Khi thực hiện các phép tính đối với các hỗn số ta nên làm thế nào ? Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: Bài 100 Tính A = B = GV gọi 2 em lên bảng làm đồng thời. Bài 103 GV cho HS đọc bài 103(a). Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102.2 = 204 Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát: Vậy a : 0,5 = a.2. Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh họa? GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. GV nêu 1 vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng ký hiệu % và ngược lại.GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104; 105 . GV tổ chức cho 2 dãy trong làm bài 104 xong rồi làm bài 105. 2 dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104. GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào? GV giới thiệu cách làm khác: chia tử cho mẫu. GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của 2 em. Kiểm tra bài làm dưới lớp từ 1 đ 3 em. HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. HS thảo luận trong nhóm học tập. Trả lời: 2 HS làm bài tập cả lớp làm cùng bạn : a) b) . HS trả lời : HS làm bài tập, nêu cách làm: HS : Ta nên đổi chúng về phân số rồi thực hiện phép tính đối với phân số. - HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm đồng thời: A = B = . Nhận xét bài làm của bạn. HS: a : 0,5 = a : Vì 37 : 0,5 = 37: = 37 . 2 = 74. 102 : 0,5 = 102 : = 102.2 = 204. a : 0,25 = a : a : 0,125 = a : Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128 124 : 125 = 124.8 = 992 HS : Ta nên đổi chúng về phân số rồi thực hiện phép tính đối với phân số. HS chú ý nghe gv giảng bài. - HS làm bài trên bảng. - Hai em HS lên bảng chữa 2 bài đồng thời. HS: Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm. Bài 104 (SGK) Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu %: . Bài 105 Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân: IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Ôn lại các dạng bài vừa làm. Làm bài 111, 112, 113 (SGK trang 22) HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22). Tuần: 33 Tiết: 94 Ngày soạn: 12/4/2009. Tên bài dạy: luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu liên quan. HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số (33 ph) GV đưa bài tập 106 (SGK tr 48) lên trên băng phụ: Hoàn thành các phép tính sau: = = = GV đặt câu hỏi: để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước qui đồng mẫu các phân số này (GV viết phấn màu vào chỗ dấu ...) Thực hiện phép tính: Kết quả rút gọn đến tối giản. - GV đưa lên bảng phụ bằng tờ lịch to: MS: 36 Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr 48). Tính a) c) d) Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa. Bài tập 108 (SGK tr 48) - Yêu cầu HS nghiên cứu bài - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108. - Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào? ị 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất. Bài tập 110 A, C, E áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: HS quan sát để nhận xét. . MC: 36 Qui đồng mẫu nhiều phân số. = Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số. Bài tập 107 (SGK tr 48) a) ; MC: 24 b) ; MC: 56 c) ; MC: 36 d) ; MC: 8.3.13 = 312 Cho HS hoạt động nhóm bài 108 (SGK). Kết quả: a. Tính tổng: Cách 1: Cách 2: b) Tính hiệu: Cách 1 Cách 2: HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời. Bài giải: = Hoạt động 2: Dạng toán tìm x biết (10 phút) Bài 114 (SBT tr 22) a) Tìm x biết Em hãy nêu cách làm? GV ghi lại bài giải trên bảng. d) GV Gọi HS lên bảng trình bày Bài 114 (SBT tr 22) a) => . d) x = -2. IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số. SGK: làm bài 111 (tr 49) SBT 116, 118, 119 (23) GV hướng dẫn bài 119(c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11. 13) rồi nhân phân phối. Tính hợp lý: Tuần: 33 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH Tuần: 34 Tiết: 95 Ngày soạn: 19/4/2009. Tên bài dạy: luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 2) I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu liên quan. HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại các phép tính về phân số. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (8 phút) 1. Khoanh tròn vào kết quả đúng. Số nghịch đảo của -3 là : . 2. Chữa bài tập 111 (GSK tr 49). Tìm số nghịch đảo của các số sau: Đáp số : . Vì -3. = 1. Số nghịch đảo của là . Số nghịch đảo của (hay ) là . Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Bài 112 GV đưa nội dung bài tập lên giây lịch to. Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. a) 2678,2 b) 36,05 + + 126 13,214 2804,2 49,264 c) 2804,2 d) 126 + + 36,05 49,264 2804,25 175,264 e) 678,27 g) 3497,37 + + 2819,1 14,02 3497,37 3511,39 (36,05 + 2678,2) + 126 = (126 + 36,05) + 13,214 = (678,27 +14,02) + 2819,1 = 3497,37 - 678,27 = GV tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh với yêu cầu. - Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính đề ghi kết quả vào ô trống. - Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày). GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm. GV nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng. Bài 113 (SGK tr 50) GV đưa nội dung bài tập lên giây lịch to: Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán : a) 39.47 = 1833 b) 15,6.7,02 = 109,512 c) 1833.3,1 = 5682,3 d) 109,512.5,2 = 569,4624 (3,1.47).39 = (15,6.5,2).7,02 = 5682,3 : (3,1.47) = GV : em có nhận xét về bài tập này? Hãy áp dụng phương pháp làm như Bài tập 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. GV gọi lần lượt 3 em lên điền kết quả vào ô trống và giải thích? GV kiểm tra bài làm từ 1 - 3 em trên giấy trong rồi cho điền Bài114 (SGK tr 50) Tính Em có nhận xét gì về bài tập trên ? Em hãy định hướng cách giải ? GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. GV cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn. Chú ý khắc sâu các kiến thức : + Thứ tự thực hiện phép tính. + Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng (trừ) phân số. + Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được). GV : tại sao trong bài tập 114 em không đổi các phân số ra số thập phân ? GV kết luận : Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài. Bài 119 (SBT tr 23) Tính một cách hợp lý: b) Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên ? Học sinh đọc kỹ đề bài. Học sinh thảo luận theo nhóm học tập. Kết quả thảo luận nhóm (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678, 2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) = 2840,25 (theo c) (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 (theo b) = 175,264 (theo d) (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g) 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e) Tương tự như bài 112. Học sinh độc lập làm bài trên giấy trong. Kết quả : (3,1.47).39 = 3,1.(47.39) = 3,1.1833 (theo a) = 5682,3 (theo c) (15,6.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b) = 569,4624 (theo d) 5682,3:(3,1.47) = (5682,3:3,1) : 47 = 1833 : 47 (theo c) = 39 (theo a) Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc ( ). Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp làm bài vào vở : = = = = = = . HS : Vì trong dãy tính có 2 và khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này. Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo qui luật. Có tử số giống nhau là 3. Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp. = = = IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. Ôn tập để kiểm tra 1 tiết. Tuần: 34 Tiết: 96 Ngày soạn: 19/4/2009. Tên bài dạy: kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số (Phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng, trừ nhân chia phân số). Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm. Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh; vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số. Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý. II. Chuẩn bị: Ma trận đề kiểm tra và nội dung đề kiểm tra: * Ma trận đề kiểm đề a: Chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1. Khái niệm hai phân số bằng nhau và tính chất của ps 1 1,0 1 1,0 1 1,0 1 1,0 4 4,0 2. Số nghịch đảo – Rút gọn phân số. 1 0,5 3 2,0 4 2,5 3. Các bài toán tính giá trị, tìm số x 1 0,5 2 2,0 3 2,5 Tổng 4 2,5 3 2,5 6 5,0 13 10,0 đề B: Chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1. Khái niệm hai phân số bằng nhau và tính chất của ps 1 1,0 1 1,0 1 1,0 1 1,0 4 4,0 2. Số nghịch đảo – Rút gọn phân số. 1 0,5 3 2,0 4 2,5 3. Các bài toán tính giá trị, tìm số x 1 0,5 2 2,0 3 2,5 Tổng 4 2,5 3 2,5 6 5,0 13 10,0 Mỗi số ở góc trên bên trái là số câu, mỗi số ở góc dưới bên phải là số điểm tương ứng * nội dung đề kiểm Đề a I/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) : Điền số thích hợp vào ô vuông: a) ; b) ; c) Câu 2 (0,5 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. "Số nghịch đảo của " là: A. ; B. 1 ; C. 5 ; D. -5 II/ Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 3 (2 điểm) : Rút gọn các phân số: Câu 4 (2 điểm) : Tính giá trị biểu thức: . Câu 5 (2 điểm) : Tìm x, biết : a) ; b) ; c) ; d) Câu 6 (1 điểm) : Em hãy tìm số tự nhiên n, biết: a) 2n +1 – 2n = 16 b) (n – )2 = 4 Đề b I/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) : Điền dấu > , <, = vào ô trống ; ; 0 ; Câu 2 (0,5 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. "Khi đổi ra phân số " ta được : A. B. C. D. II/ Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 3 (2 điểm) : Rút gọn các phân số: Câu 4 (2 điểm) : Tính giá trị biểu thức: A = B = . Câu 5 (2 điểm) : Tìm x, biết : a) ; b) ; c) ; d) Câu 6 (1 điểm) : Em hãy tìm số tự nhiên n, biết: a) 2n +1 – 2n = 16 b) (n – )2 = 4 III. Đáp án bài kiểm tra Đề a a/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) : Điền số vào ô vuông đúng mỗi ô được 0,5 điểm: a) 8 ; b) -20 ; c) -5; -15; 30 Câu 2 (0,5 điểm) : Chọn kết quả đúng được 0,5 điểm. C. b/ Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 3 (2 điểm) : Rút gọn các phân số đúng mỗi câu được 0,5 điểm : Câu 4 (2 điểm) : Tính giá trị biểu thức: = (0,75đ) = -1 + 2 = 1. (0,25đ) . (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Câu 5 (2 điểm) : Tìm x, biết : Mỗi ý đúng 0,5đ a) b) x = c) x = ; d) Câu 6 (1 điểm) : Mỗi ý đúng 0,5đ a) n = 4 ; b) n = hoặc n = Đề B a/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) : Điền số vào ô vuông đúng mỗi ô được 0,5 điểm: ; < Câu 2 (0,5 điểm) : Chọn kết quả đúng được 0,5 điểm. B. b/ Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 3 (2 điểm) : Rút gọn các phân số đúng mỗi câu được 0,5 điểm : Câu 4 (2 điểm) : Tính giá trị biểu thức: = (1 đ) . (1đ) Câu 5 (2 điểm) : Tìm x, biết : Mỗi ý đúng 0,5đ a) b) x = c) x = ; d) Câu 6 (1 điểm) : Mỗi ý đúng 0,5đ a) n = 4 ; b) n = hoặc n = III. Tiến trình dạy học: GV phát bài có in đề sẳn cho hs làm trong thời gian 45 phút. Tuần: 34 Tiết: 97 Ngày soạn: 20/4/2009. Tên bài dạy: Đ14. tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, Máy tính bỏ túi. HS: Ôn tập kiến thức cũ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số (10 phút) GV sử dụng bảng phụ. Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân HS 1 lên bảng điền trên bảng phụ vào ô trống. .4 :5 20 :5 .4 .4 80 :5 16 20 :5 4 .4 16 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trống: Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể: - Nhân số này với . . . rồi lấy kết quả . . . Hoặc HS 2 lên bảng điền vào chỗ trống - Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số. Chia số này cho . . . rồi lấy kết quả .... Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số. Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (17 phút) 1. Ví dụ: (SGK) GV gọi HS đọc ví dụ. Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? GV dẫn dắt HS: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm của 45 HS. Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở hoạt động 1. Ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2. Hoặc nhân 45 với 2 rồi lấy kết quả chia cho 3. 1. Ví dụ: HS đọc ví dụ. Đề bài cho biết tổng số HS là 45 cm. Cho biết số HS thích đá bóng, 60% thích đá cầu. thích chơi bóng bàn thích chơi bóng chuyển. Yêu cầu tính số HS thích đá bóng đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A. Lời giải Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: (HS) Tương tự giáo viên yêu cầu HS làm các phần còn lại. Số HS thích đá cầu là: (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: (HS) Sau khi HS làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào? GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào? HS: Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. HS: Nêu như quy tắc SGK trang 51. 2. Quy tắc: GV gọi HS đọc qui tắc trong SGK và giải thích kỹ công thức b . và nêu nhận xét có tính. HS đọc hai quy tắc. thực hành: của b chính là . b (m, n ẻ N; n ạ 0). GV lưu ý HS: Bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khoẻ hơn. Hoạt động 3 : Luyện tập vận dụng quy tắc (16 phút) Cho HS làm ?2 a) Tìm của 76 cm b) 62,5% của 96 tấn c) 0,25 của 1 giờ ?2 a) (cm) b) = 60 (tấn) c) 1 . 0,25 = 0,25 = (giờ). Bài 115 (SGK tr 51) Tìm a) của 8,7 ; b) của c) của 5,1; d) của Bài 115 ĐS a) 5,8 b) c) 11,9 d) Bài 116 (SGK tr 51) Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó tính nhanh: a) 84% của 25 b) 48% của 50. Bài 116. 16% . 25 = 25% . 16. a) 25 . 84% = 25% . 84 = b) 50 . 48% = 50% . 48 = IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Học lý thuyết. - Làm bài tập 117, 118, 119, 120 (c, d), 121. - Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập. Tuần: 34 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH Tuần: 36 Tiết: 98 Ngày soạn: 03/5/2009. Tên bài dạy: luyện tập I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu liên quan. HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại các phép tính về phân số. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (10 phút) GV kiểm tra đồng thời 2 em HS. HS 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài 117 Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926. Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán. HS 2: Chữa BT 118 . Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Chữa bài 119 Đố : An nói : "Lấy của rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai". Đố em, bạn An nói có đúng không ? GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra.

File đính kèm:

  • docSỐ HỌC TIẾT 92-111, NĂM HỌC 09-010.doc