A. MỤC TIÊU
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: (2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới : (35pút)
236 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn : 01- 9- 2009
Ngày dạy : 07-9-2009
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ..
HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp: (2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới : (35pút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV sử dụng đồ dùng trực quan: sách, bút .
? Trên bàn có những đồ gì?
? Trong lớp có những đồ vật gì?
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như ví dụ SGK
* Các đồ vật, các số.. có chung tính chất đặc trưng hợp thành 1 nhóm và nhóm đó có tên gọi là tập hợp
? Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào?
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
GV hướng dẫn cách ghi kí hiệu
?Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a,b,c.
(B = )
?Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
(Phần tử a, b, c
a B....)
? Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
(d B)
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
Một HS lên bảng trình bày
Gv treo bảng phụ:
Trong cách viết sau cách viết nào đúng pcách viết nào sai:
Cho A ={0;1;2;3}và B={a,b,c}
a. a A; 2 A ; 5 A ; 1 A
b. 3 B ; b B; c B.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, các nhóm trình bày
* GV chốt cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp
HS đọc chú ý
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
GV treo bảng phụ giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven
HS hoạt động nhóm ?1,?2
Đại diện nhóm lên bảng chữa
Hs nhận xét
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật trên bàn: sách, bút
- Tập hợp các đồ vật trong lớp: Bàn ghế, bảng…
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A.
* Kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr6
a B ; x B, b A, b A
*Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D= {0;1;2;3;4;5;6}
Hoặc D= {x N/x<7 ]
b. 2 D ; 10 D
?2 Tập hợp các chữ cái trong từ
“ NHA TRANG” Là:
M={ N,H,A,T,R,G}
IV. Củng cố : ( 6 phút)
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A =
Cách 2: A =
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
HD: Bài 5 1 năm có 4 quý, 1 quý có 3 tháng=> các tháng trong quý
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn : 03- 9- 2009
Ngày dạy : 08-9-2009
Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT , bảng phụ...
HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : (7phút)
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
III. Bài mới : (30 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Lấy ví dụ về số tự nhiên
-Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
? Hãy cho biết các phần tử của tập N
GV đưa mô hình tia số, yc HS mô tả tia số
HS vẽ tia số và biểu diễn 1 vài số tự nhiên
? Biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số như thế nào ?
GV giới thiệu: về điểm biểu diễn trên tia số như SGK
- Giới thiệu về tập hợp N*:
? Viết tập hợp N bằng 2 cách
GV treo bảng phụ:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
HS làm việc độc lập, nhận xét
HS quan sát tia số và trả lời
? So sánh số 2 và4
? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
GV giới thiệu: Với 2 số tự nhiên a và b
aa . Trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e.
GV giới thiệu kí hiệu
? Em hiểu kí hiệu ab như thế nào
-?Viết tập hợp
A = bằng cách liệt kê các phần tử (A = )
Chốt: tập hợp N khác tập N* như thế nào
? So sánh số phần tử của tập N và N*
? Số nhỏ nhất , lớn nhất của tập N*
GV giới thệu t/c bắc cầu
Hs lấy Vd minh hoạ
? Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau
? Liền trước số 5 là số nào
? Một số tự nhiên có mấy số lliền trước, mấy số liền sau
HS làm phần ? SGK
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
N* = {x N /x 0}
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
a<b ; b<c thì a<c
- Quan hệ liền trước, liền sau
IV. Củng cố : (7 phút)
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài
V. Hướng dẫn học ở nhà: (1phút)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
Tuần 1
Ngày soạn :4 - 9- 2009
Ngàydạy :12-9-2009
Tiết 3 : Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;
Phiếu học tập:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
- Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học :
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: - Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
III. Bài mới : ( 29 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Cho ví dụ một số tự nhiên
? Số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những số nào
? Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
-?Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? (Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số)
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
GV lấy VD như SGK số 3895
? Chữ số hàng chục là chữ số nào
? Chữ số hàng trăm là chữ số nào
GV giới thiệu số trăm(38) , số chục(389)
HS làm phiếu học tập
Chốt: Sự khác nhau giữa số và chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- Đọc mục 2 SGK
GV giới thiệu về hệ thập phân
? Phân tích số 232 theo cấu tạo số
Tương tự viết thành tổng các số
HS làm phần ? SGK
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
* Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V,X làm tăng mỗi số 1 đơn vị
Chữ I viết bên trái cạnh chữ số V,X làm giảm mỗi số 1 đvị
Gv treo bảng phụ các Số La Mã từ 1 đến 30 HS đọc ghi giá trị tương ứng
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
* Lưu ý HS mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần
1. Số và chữ số
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
Một số tự nhiên có thể có 1 hoặc 2 hoặc
nhiều chữ số
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
?Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
Các nhóm chữ số I,V,X là các thành phần tạo nên các số La Mã từ 1 đến 10
Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18
Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 30:
I ;II; III ; IV; V; VI; VII; VIII ; IX; X; XI; XII; XIII; XIV; XV; XVI; XVII ; XVIII;
XIX; XX .. .
IV. Củng cố: (5 phút)
Làm bài tập 12 ; 13 SGK
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
V. Hướng dẫn về nhà : (4phút)
Đọc mục Có thể em chưa biết
Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
HD bài 15: Viết được số La Mã
Viết được giá trị của số đó
******************************
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Số phần tử của một tập hợp . tập hợp con
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D = ; E = ; H =
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
HS:
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
( Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử )
? Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1,?2
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
- Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B =
?Tập E có bao nhiêu phần tử? Viết tập E
?Tập F có bao nhiêu phần tử? Viết tập F
?Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
(Mọi phần tử của E đều là phần tử của F)
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
Một số nhóm thông báo kết quả
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
Một số SH lên trình bày
1. Số phần tử của một tập hợp
?1: Các tập hợp
D={0} Có 1 phần tử
E={bút, thước} Có 2 phần tử
H={x N/ x10} Có 11 phần tử
?2 Tìm số tnhiên x mà x+5=2
Không có s tự nhiên nào thoả mãn điều kiện x+5=2
* Chú ý ( SGK)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
E={x,y}
F={x,y,c,d}
Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F
Tập E là con của tập F
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và
B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
IV. Củng cố
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18,
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Tuần 2
Tiết 5
Ngày soạn : 11-9-2009
Ngày dạy : 15-9- 2009
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: Giấy trong, bút viết giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có mộtphần tử, hai phần tử là tập con của H.
III. Luyện tập: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV treo bảng phụ bài 21
Đọc thông tin trong bài 21 và làm theo cá nhân
? Nhận xét về các phần tử của tập A
? Cách tính số phần tử
( Số số hạng =(scuối- s.đầu):kc+1)
- Một HS lên bảng trình bày phần b
- HS cả lớp làm ra vở so sánh và nhận xét
? Muốn tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp tử a đến b ta làm như thế nào? (b-a)+1
HS hoạt động nhóm làm bài 23
Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV nêu yêu cầu của đề bài
? Nêu cách làm
- Làm bài theo nhóm bài 22
- Một số nhóm lên bảng trình bày
- So sánh và nhận xét
GV nhắc lại cách viết tập hợp
GV treo bảng phụ ghi bài tập 24
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
Chốt: Cách xác định 1 tập con của 1 tập hợp
- GV treo bảng phụ ghi đề bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
1 . Bài 21. (SGK-14)
A={8;9;10;….20}
Có số phần tử là (20-18):1+1=13
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
2 . Bài 23. (SGK-14)
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
3 . Bài 22.( SGK-14)
a. C =
b. L =
c. A =
d. D =
4 . Bài tập 24. (SGK-14)
A N ; B N ; N*N
5 . Bài tập 42.( SBT-8)
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
IV. Củng cố: (3 phút)
GV nhận xét các dạng bài tập, nêu ưu nhược điểm của HS khi làm bài
V. Hướng dẫn học ở nhà: (1phút)
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Tuần 2
Tiết 6
Ngày soạn :12-9
Ngày dạy :19-9
Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ )
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
III. Bài mới: (25 phút)
GV giới thiệu thành phần phép tính cộng ( nhân)
? Cho 2 số tự nhiên a và b hãy viết tổng (tích) của 2 số dưới dạng tổng quát
GV nêu chú ý
GV treo bảng phụ ghi ví dụ ?1 ; ?2
HS hoạt động nhóm làm ?1,?2
HS lên bảng làm
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
- GV Treo bảng tính chất ......
HS làm bài tập 30
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a.Phép cộng a+b = c
b. Phép nhân: a.b = d
Chú ý: 4.x.y= 4xy
a.b = ab
? 1
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
?2
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ......
Bài tập 30.
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
-? Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
-Treo bảng phụ lên bảng
Làm ?3a
? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
? Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
-
làm ?3c
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
+Tính chất: (SGK-16)
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
IV Củng cố: (13 phút)
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
44, 45, 51 SBT
HD bài28: Lưu ý tính bằng cách hợp lí
**********************************
Tuần 3
Tiết 7
Ngày soạn : 18-9-2009
Ngày dạy : 21-9-2009
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (8phút)
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: - áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
-. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Tổ chức luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Nêu yêu cầu của bài
? Bài này làm như thế nào
GV hướng dẫn cách nhóm kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm
? Nêu phương án tính nhanh tổng này
? Còn cách tính nào khác?
(tính số số hạng :11
Tổng: (30+20).11:2=275)
HS làm bài 32
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Chốt: Cách giải dạng bài tập này
áp dụng t/cphép +,. Gộptheo nhóm..
- nếu là dãy số tìm quy luật
- Tách , gộp thành nhóm các số tròn trăm , tròn chục
Hs đọc đề bài
? Quan sát dãy số và tìm ra quy luật
? Viết tiếp 4 số tiếp theo của dãy
GV tổ chức trò chơi
Dùng máy tính bỏ túi tính nhanh các tổng bài 34 c, Mỗi nhóm 5 HS cử 1 HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ nhất, HS1 chuyển phấn cho HS2…HS5 nhóm nào nhanh được thưởng
GV treo bảng phụ ghi bài tập 51 SBT
- a có thể là những số nào? b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
? Viết tập hợp M
Dạng1: Tính nhanh (15 phút)
1 . Bài tập 31.( SGK-17)
a. 600
b. 940
c. 275
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 275
2 . Bài tập 32.(SGK-17)
a. 996 + 45= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41= 1000 + 41= 1041
b.37+ 198 =(35+ 2)+ 198
=35+ (2 +198) =35+ 200 =235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số (5 phút)
3 . Bài tập 33.( SGK-17)
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
(7 phút)
Bài 34c, (SGK-17)
1364 +45 +8 =5942
6453 + 1469 =7922
5421 +1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Bài tập 51.( SBT-9) (5 phút)
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
IV. Củng cố: (3phút)
? Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên các t/c này có ứng dụng gì trong tính toán
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Tuần 3
Tiết 8
Ngày soạn: 19-9-2009
Ngày dạy : 22-9-2009
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS:
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
III. Luyện tập:( 28 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- HS làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
? Nêu ycầu của bài tập 36
? Nài toán yêu cầu làm gì
GV gọi 2 HS lên bảng làm
? Nhận xét về bài làm của bạn
GV nêu yêu cầu của bài 37
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Chốt : GV nhắc lại cách tính nhẩm 1 số dạng bài tập
Tách, gộp thành số tròn trăm, tròn chục
Thêm ,bớt để xuất hiện số tròn trăm, tròn chục=> áp dụng t/c fân fối để tính
GV treo bảng phụ ghi bài tập 56
- HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS trình bày trên bảng
? Nhận xét gì về bài làm của bạn
- Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân
1 . Bài 35.( SGK-19)
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
2 . Bài 36.(SGK-20)
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47= 4747
3 . Bài 37.( SGK-20)
16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1
= 320 – 16= 304
46.99 = 46.(100-1)= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46= 4554.
4 . Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 24.(31+42+27)
=24. 100
= 2400
IV. Củng cố: (5 phút)
? Khi gặp các bài tính nhanh ta phải làm như thế nào
GV nêu lại các dạng bài tập đã hướng dẫn
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Tuân 3
Tiết 9
Ngày soạn: 20-9
Ngày dạy: 26-9
Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Ôn tập phép trừ , phép chia
C.Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
-Hoạt động 1: (13 phút)
? Tìm số tự nhiên x để
2 + x = 5 (x=3)
6 + x = 5 không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
- HS đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
GV giải t hích vì sao 5không trừ được cho6
HS làm ?1
Gọi 3 HS lên bảng điền
? Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
? Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? (x = 4)
5.x = 12 không? (không có số tự nhiên x nào )
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
? 1 a) a - a = 0
b) a - o = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là
a b
a - b = c
(số bị trừ)- (số trừ) = (hiệu)
Hoạt động 2: (17 phút)
GV giới thiệu phép chia hết phép chia có dư
? Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
(Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
?Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
GV treo bảng phụ?3
Yêu cầu làm ra giấy báo cáo kết quả
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Phép chia hêt:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x
a : b = c
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép chia 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3
Chú ý (SGK- 22): Phần in đậm đóng khung
IV. Củng cố: (12 phút)
GV cho HS làm bài 41, 42, 43 (SGK – 22,23)
-HS lên bảng trình bày
-HS cả lớp làm vào vở , HS nhận xét , GV bổ sung
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713
x = 13.41 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
Đọc và làm các bài tập 44b,c,e,g ; 45, 46 (SGK- 24 ) Làm bài 62, 63 (SBT- 10)
HD bài 45;
Dựa vào công thức a=bq+r (0rb) để tính và kiểm tra lại kết quả
Tuân 4
Tiết 10
Ngày soạn: 25-9
Ngày dạy: 28-9
Luyện tập 1
A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Làm bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: (11 phút)
HS1: Chữa bài tập 44b, 44e (SGK-24)
ĐS:44 b.102 ; e. 3
HS2: Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn
dư
HS3: thông báo kết quả bài tập 46. SGK-24
ĐS: Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2
Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tìm x (10 phút)
GV viết đề bài- nêu yêu cầu
HS làm bài độc lập
2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
? Biểu thức chứa x đóng vai trò gì trong phép tính
? Dạng toán( Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết của 1 tổng)
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại
Dạng 2: Tính nhẩm (12 phút)
-? Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn Bài 48,49
? Vận dụng tính nhẩm
- Gọi hai HS lên bảng trình
File đính kèm:
- Giao an so hoc 6 Dien.doc