I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này học sinh sẽ:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và
quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm ,tổ ,lớp
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
2. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.
Hính ảnh về hoạt động của 1 quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 46+47 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/05/2020
Tiết 46: Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này học sinh sẽ:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và
quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm ,tổ ,lớp
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
2. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.
Hính ảnh về hoạt động của 1 quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên...
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào?
- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi
lần lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Xác định các quần thể sinh vật trong 1 hồ nước tự nhiên ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
GV : hồ cá tự nhiên là một quần xã sv. Vậy quần xã sv là gì? Nó có đặc điểm gì ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về 1 số
quần xã, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần
thể nào?
- Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể
nào?
- Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể
nào?
- Các quần thể trong quần xã có quan hệ với
nhau như thế nào?
- HS quan sát tranh , thảo luận => nêu được:
+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng,
cây leo...
+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim,
..và cây.
+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau
muống...
Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá
diếc...
+ Quan hệ cùng loài, khác loài.
- GV đặt vấn đề: ao cá tự nhiên, rừng nhiệt
đới... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì?
KT trình bày 1 phút
- HS khái quát kiến thức thành khái niệm.
- Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như
thế nào?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
I.Thế nào là một quần xã sinh vật
-Quần xã sinh vật là tập hợp những
quần thể sinh vật thuộc các loài khác
nhau, cùng sống trong một không gian
xác định và chúng có mối quan hệ mật
thiết, gắn bó với nhau như một thể
thống nhất nên quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định.Các sinh vật trong
quần xã thích nghi với môi
trường sống của chúng.
Vd: ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới... đ-
ược gọi là quần xã
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ
- Gồm nhiều quần thể.
- Độ đa dạng cao.
- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan
cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và
di truyền.
hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh
dưỡng.
Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục
II trang 147 và thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh
vật.
- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang
147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết:
- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở
điểm nào?
- GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa
nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số
lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần
xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông
phương Bắc.
- Thế nào là độ thường gặp?
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và
loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào?
+ Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng
trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất
hoạt động của chúng.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc
có nhiều hơn hẳn loài khác.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II. Những dấu hiệu điển hình của
một quần xã:
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về
số lượng và thành phần các loài sinh
vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã
được đánh giá qua những chỉ số: độ
đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể
hiện qua việc xác định loài ưu thế và
loài đặc trưng.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV : quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là
kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại
cảnh với các quần thể.
- GV: Nếu cây phát triển mạnh sâu ăn lá
cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi
sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung
cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể
giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.
III. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh
và quần xã:
- GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số
lượng cá thể của quần thể khác khống chế,
hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế
sinh học.
Từ VD1 và VD2 yêu cầu hs thảo luận nhóm:
- Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế
nào đến quần xã sinh vật?
- ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế
sinh học?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hs: Khống chế sinh học là cơ sở khoa học
cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay
giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi
cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học
cho thiên nhiên.
KT trình bày 1 phút
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế
sinh học như thế nào?
- Hs VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu
đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
- GV nhận xét và chốt kết luận.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số
lượng cá thể trong quần xã thay đổi
và số lượng cá thể luôn được khống
chế ở mức độ phù hợp với môi
trường.
- Khống chế sinh học làm cho số
lượng cá thể của mỗi quần thể dao
động quanh vị trí cân bằng, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường tạo nên sự cân bằng
sinh học trong quần xã.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Quần xã là gì ? nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã ?
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật
B. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật
A. Gồm các sinh vật trong cùng một loài
B. Gồm các sinh vật khác loài
Câu 2 : Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:
A. Có số cá thể cùng một loài
B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định
C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật
D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản
Câu 3: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:
A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã
B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã
D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã
Hoạt động 4: Vận dụng
- Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể:
Đặc điểm Quần thể Quần xã
1. Là tập hợp
2. Độ đa dạng
3. Hiện tượng khống chế
sinh học
- Làm bài tập 2,3 SGK
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng – Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Lấy thêm VD về quần xã.
- Tìm một số quần xã sinh vật có ở địa phương
- Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của quần xã ?
******************************************************
Ngày giảng: 23/05/2020
Tiết 47: Bài 50: HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này học sinh sẽ:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được các khái niệm hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn , lấy được ví dụ
minh họa cho các kiểu hệ sinh thái , chuỗi và lưới thức ăn .
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng
đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
-Học sinh nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng
được những chuỗi thức ăn đơn giản .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, khái quát, tổng hợp.
- Hs biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước .
3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức bảo vệ đa dạng sinh học .
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
2. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học
vào cuộc sống
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. HS: nghiên cứu trước SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
Hoạt động 1: Khởi động
Gv chiếu cho hs xem video hệ sinh thái rừng Cúc Phương
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi
lần lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Nhóm 1: Kể tên các nhân tố hữu sinh em quan sát được trong video trên ?
Nhóm 2: Kể tên các nhân tố vô sinh em quan sát được trong video trên ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
GV giới thiệu rừng Cúc Phương là 1 hệ sinh thái nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là
gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Hệ sinh thái là gì?
- HS nghiên cứu thông tin SGK và video quan sát
được nêu được khái niệm
- Gv cho hs quan sát H. 50. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2
phút.
- Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có
trong hệ sinh thái rừng?
- Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật
nào?
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời
sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực
vật?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ
lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các
loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần
chủ yếu nào?
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhiệt độ, ánh
sáng, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...)
động vật: hươu, nai, hổ, VSV...
+ Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV
phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất...
+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi
sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh
sống.
+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật
ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật,
I. Thế nào là một hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và
khu vực sống của quần xã (gọi là
sinh cảnh).
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật
luôn tác động qua lại với nhau và
tác động với nhân tố vô sinh của
môi trường tạo thành 1 hệ thống
hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết
đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức
ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn...
động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung
cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.
KT trình bày 1 phút
- Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
- HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc
SGK và rút ra kết luận.
+ Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh
hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến
sự tồn tại và phát triển của chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp
nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật
dị
dưỡng).
- GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của
hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với
nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo
thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh
thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm
hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối
ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm
các thành phần:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh:
. Sinh vật sản xuất
. Sinh vật tiêu thụ: cấp 1, cấp 2,
cấp 3...
. Sinh vật phân huỷ.
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV yêu cầu hs quan sát H 50.2 hoạt động
nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt
chuột?
- Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt
sâu?
- Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt
cầy?
- Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi:
Cây cỏ chuột cầy
- Gv đây là một dãy thức ăn. trong chuỗi thức
ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích.
KT trình bày 1 phút
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một
mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn:
1.Chuỗi thức ăn:
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều
loài sinh vật có quan hệ dinh
dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật
trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật
tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị
mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi
thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi
thức ăn mở đầu là sinh vật phân
huỷ.
sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ
trống trong câu sau SGK.
+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu
thụ.
+ Điền từ: phía trước, phía sau.
- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi
thức ăn?
- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần
sinh vật tiêu thụ.
- Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn
nào?
- Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn
nào?
- Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không
chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham
gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt
xích chung
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đôi tìm ra
các mắt xích chung ở hình 50 SGK
Hs thảo luận nhóm tìm ra các mắt xích chung:
cỏ, chuột , sâu...
Gv: Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức
ăn.
KT trình bày 1 phút
- Vậy thế nào là lưới thức ăn ?
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần
sinh vật nào?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt khái niệm
Gv: nêu câu hỏi liên hệ thực tế. Yêu cầu hs
thảo luận nhóm:
- Tại sao trong 1 ao nuôi cá người ta thường thả
nhiều loại cá khác nhau ?
Hs: Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng
nguồn thức ăn.
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân
có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của
sinh vật?
Hs: Thực hiện mô hình VAC.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
2. Lưới thức ăn:
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt
xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3
thành phần: SV sản xuất, SV tiêu
thụ, SV phân huỷ.
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv tích hợp hướng nghiệp và bảo vệ môi
trường bảo vệ hệ sinh thái
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thế nào là hệ sinh thái ? chuỗi thức ăn? lưới thức ăn?
- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước ?
- Gv chốt lại kiến thức toàn bài bằng sơ đồ tư duy
Hoạt động 4: Vận dụng
- Xác định các chuỗi thức ăn trong sơ đồ sau ? nêu các mắt xích chung ?
Chuột Mèo
Cây xanh Thỏ Cáo Vi khuẩn
Gà Rắn
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Ôn lại các kiến thức phần hệ sinh thái, chuẩn bị thực hành
- Tìm hiểu thêm vai trò các mắt xích trong hệ sinh thái đồng ruộng ?
- Tìm xem các video hệ sinh thái trên youtube.com
***********************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_4647_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf