I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài
tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Giải thiwchs được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu
di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kỹ năng
Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
3. Thái độ
Xây dựng cho hs thế giới quan khoa học biện chứng
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
2. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi.
- Máy chiếu, Bài giảng Power point
2. HS: Tìm hiểu về các hiện tượng sinh đôi
              
                                            
                                
            
                       
            
                
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/11/2019 
CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 
Tiết 29: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài 
tính trạng hay đột biến ở người. 
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. 
- Giải thiwchs được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu 
di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 
2. Kỹ năng 
 Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 
3. Thái độ 
 Xây dựng cho hs thế giới quan khoa học biện chứng 
4. Định hướng năng lực 
1. Năng lực chung: Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm 
2. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực 
vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi. 
- Máy chiếu, Bài giảng Power point 
2. HS: Tìm hiểu về các hiện tượng sinh đôi 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người 
gặp 2 khó khăn chính : 
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con. 
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. 
- Thảo luận nhóm: 
+ Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người có giống các sinh vật khác ? 
+ Nêu các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ? 
Hs thảo luận đưa ra các phương án 
Gv ghi các ý kiến hs ra góc bảng 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm 
tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 
bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , 
đất nước 
- GV giải thích từ phả hệ. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK 
mục I hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Giải thích các kí hiệu ? 
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết 
hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? 
Hs: 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4 kiểu 
kết hợp. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát 
 H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: 
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận 
nhóm, trả lời: 
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì 
sao? 
Hs: F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy 
vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt 
nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội. 
- Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính 
hay không? Tại sao? 
Hs: Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên 
quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có 
cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng 
màu mắt nằm trên NST thường. 
Viết sơ đồ lai minh họa. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD2, quan sát 
 H 28.2 SGK. Thảo luận nhóm: 
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? 
P: 
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn 
quy định? 
Hs: Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. 
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan 
tới giới tính không? tại sao? 
Hs: Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan 
đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam  gen gây 
bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng 
trên Y. 
Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. 
+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh 
ta có sơ đồ lai: 
P: XAXa x XAY 
GP: XA, Xa XA, Y 
Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) 
 XaY (mắc bệnh) 
-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: 
KT trình bày 1 phút 
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? 
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục 
đích gì? 
Gv nhận xét và chốt kết luận. 
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ 
là phương pháp theo dõi sự di 
truyền của 1 tính trạng nhất đinh 
trên những người thuộc cùng 1 
dòng họ qua nhiều thế hệ. 
- Dùng để xác định đặc điểm di 
truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều 
gen quy định, có liên kết với giới 
tính hay không. 
 Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp 
đôi, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước 
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 
28.2 SGK. Thảo luận nhóm: 
- Thế nào là trẻ đồng sinh? 
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau 
ở điểm nào? 
- Phân biệt trẻ động sinh cùng trứng và đồng 
sinh khác trứng ? 
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng 
được sinh ra ở một lần sinh 
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 
trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có 
cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng 
giới, cùng màu da, màu tóc, nhóm máu... 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc 
mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em 
sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: 
KT trình bày một phút 
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng 
sinh? 
Gv nhận xét và chốt kết luận. 
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ 
các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh 
với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau 
nên có thể cùng giới hoặc khác giới. 
- ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: 
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng 
ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò 
của môi trường đối với sự hình thành 
tính trạng. 
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của 
môi trường đối với tính trạng số lượng 
và tính trạng chất lượng. 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? 
- Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1:Cho sơ đồ phả hệ tính trạng nhóm máu ở một gia đình như sau: 
Biết rằng nhóm máu do 3 alen nằm trên NST thường quy định là IA ,IB , IO trong đó 
alen IA và IB có mức độ trội ngang nhau và trội hoàn toàn với alen IO. Tỉ lệ để nhóm 
máu của người ở thế hệ thứ 3 trong gia đình là nhóm máu O là: 
A. 1/8 B. ¼ C. ½ D. 1/16 
Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng: 
A. Hai đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ 
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong nhiều lần sinh của mẹ 
C. Ba đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ 
D. Chỉ một đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ 
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đồng sinh cùng trứng: 
A. Luôn giống nhau về giới tính B. Luôn khác nhau về giới tính 
C. Giới tính có thể giống hoặc khác D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau 
Câu 4:Nhận định nào sau đây không thuộc về phương pháp nghiên cứu phả hệ: 
A. Giúp nhận ra gen quy định tính trạng là trội hay lặn 
B. Giúp nhận ra gen quy định tính trạng là nằm trên NST thường hay NST giới tính 
C. Biết được tính trạng do mấy cặp gen quy định 
D. Biết được sự biểu hiện của gen có phụ thuộc vào sự tác động của môi trường hay không 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Lấy vd một số cặp sinh đôi cùng trứng và khác trứng mà em biết ? Nêu điểm khác biệt 
giữa 2 trường hợp ? 
- Hoàn thành bảng so sánh: 
Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng 
- Số lượng trứng và tinh 
trùng 
- Kiểu gen 
- Kiểu hình 
- Giới tính 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. 
- Tìm hiểu hiện tượng sinh đôi cùng trứng qua internet 
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. 
******************************************************* 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_29_phuong_phap_nghien_cuu_di_tru.pdf