I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nêu được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả
năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và
trồng trọt.
2. Phẩm chất
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước theo nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thể đa bội là gì?
3. Bài mới
Hoạt động1: Khởi động
Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi;
- Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ?
- Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ?
- Biến dị đó có di truyền hay không ?
Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng
GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là
kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi
trường đến sự biến đổi kiể
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27+28 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / /2020
Tiết 27 - Bài 25: THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nêu được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả
năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và
trồng trọt.
2. Phẩm chất
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Nhân ái khoan dung.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước theo nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thể đa bội là gì?
3. Bài mới
Hoạt động1: Khởi động
Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi;
- Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ?
- Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ?
- Biến dị đó có di truyền hay không ?
Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng
GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là
kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi
trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới, kỹ năng mới
Hoạt động 1:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác I. Sự biến đổi kiểu hình do tác
độngcủa môi trường
- HS hoạt động nhóm (3p)
- Gv: phát phiếu
- Hs: điền phiếu, nhóm nào xong trước
giúp đỡ nhóm chưa xong, báo cáo
độngcủa môi trường
Nhận biết 1 số thường biến
Đối
tượng
Điều kiện môi
trường
Kiểu hình tương
ứng
Kiểu gen
Nhân tố
tác động
1. Cây
rau
dừa
nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ
biến đổi thành phao
Không
đổi
Nước
Không khí
2. Củ
su hào
- Chăm sóc đúng kĩ
thuật
- Chăm sóc không
đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ
Không
đổi
Kĩ thuật
chăm sóc
- GV chiếu bảng chuẩn
- Gv cho hs trao đổi nhóm bàn(2p)
- HS: câu hỏi tam giác sgk
+ Câu 1: phụ thuộc vào: kiểu gen vào môi
trường
+ Câu 2: kiểu gen
+ Câu 3: thường biến.....
? So sánh thường biến với đột biến
- GV phát phiếu
- HS: trao đổi nhóm tổ (5p)
- Thường biến là những biến đổi
kiểu hình của cùng một kiểu gen,
phát sinh trong đời sống cá thể
dưới ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường.
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không
liên quan đến kiểu gen.
- Phát sinh đồng loạt theo cùng một
hướng, tương ứng với điều kiện môi
trường.
- Không di truyền được.
- Thường có lợi cho bản thân sinh vật.
- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi
kiểu hình.
- Xuất hiện với tần số thấp một cách
ngẫu nhiên.
- Di truyền được.
- Thường có hại cho bản thân sinh vật.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi
trường và kiểu hình
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK
? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu
gen phụ thuộc những yếu tố nào?
( phụ thuộc vào: kiểu gen và môi trg)
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen
– môi trường và kiểu hình
? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen,
môi trường và kiểu hình?
+ Kiểu gen mt Kiểu hình
? Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng
của môi trường?(tính trạng số lượng, vậy
số lượng là gì là những tính trạng chúng
ta có thể cân đo long đếm : ví dụ cân
nặng, chiều cao)
? Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng
của kiểu gen?(tính trạng chất lượng, tính
trạng chất lượng là tính trạng chúng ta k
thể cân đo , đong, đếm vd: giống lúa nếp
cẩm trồng ở miền núi hay đồng bằng đều
cho hạt gạo bầu trong và màu đỏ dù tròng
ở đâu cũng cho màu đỏ..., vd giống lợn ỉ
nam định nuôi ở miền bắc hay ở niền
nam..vẫn có màu lông đen)
? Tính dễ biến dị của các tính trạng số
lượng liên quan đến năng suất? Có lợi và
hại gì trong sản suất?
Hs: + Đúng quy trình sẽ làm năng suất
tăng.
+ Sai quy trình năng suất giảm.
III. Mức phản ứng(10p)
- HS đọc thông tin sgk
- Hs đọc cau hỏi sgk
- Hs: hoạt động nhóm 2hs(2p)trả lời câu
hỏi
? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân
và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do
đâu?
- Hs: Do kĩ thuật chăm sóc.
- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ
thuật trồng trọt quy định?
- Hs: Do kiểu gen quy định.
- Mức phản ứng là gì?
HS tự rút ra kết luận.
- GV nói thêm: tính trạng số lượng có
mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng
có mức phản ứng hẹp.
- Kiểu hình là kết quả của sự
tương tác giữa kiểu gen và môi
trường.
+ Các tính trạng số lượng chịu
ảnh hưởng nhiều vào môi
trường
+ Các tính trạng chất lượng
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
III. Mức phản ứng(10p)
- Mức phản ứng là giới hạn
thường biến của một kiểu gen
(hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen)
trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy
định.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST
B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B.Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Hoạt động 4: Vận dụng
- Phân biệt thường biến và đột biến ?
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không
liên quan đến kiểu gen.
- Phát dinh đồng loạt theo cùng một
hướng, tương ứng với điều kiện môi
trường.
- Không di truyền được.
- Thường có lợi cho bản thân sinh vật.
- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi
kiểu hình.
- Xuất hiện với tần số thấp một cách
ngẫu nhiên.
- Di truyền được.
- Thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo
- Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo
em câu nói này đúng hay sai?
(Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- GV giao nhiệm vụ Hs về nhà:
- Ôn tập lại nội dung của IV biến dị
- Đọc trước bài 26
********************************
Ngày giảng: /12/2020
Tiết 28 : Bài 26: THỰC HÀNH
NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác
về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên
tranh, ảnh. Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc
trên tiêu bản hiển vi.
2. Phẩm chất
- Giáo dục hs ý thức ham học, yêu thích bộ môn
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí
nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về các đột biến ở sinh vật
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đột biến NST
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thường biến là gì?
- Phân tích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình ?
3. Bài mới
Hoạt động1: Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các biến dị ở sinh vật
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối
chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo
luận nhóm nhận biết các dạng đột biến
gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So
sánh với các đặc điểm hình thái của
dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét
vào bảng.
1. Nhận biết các đột biến gen gây
ra biến đổi hình thái
Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu
dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận
nhóm nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So
sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào
bảng.
2. Nhận biết các đột biến cấu
trúc NST
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu
dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận
nhóm nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So
sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào
bảng.
3. Nhận biết một số kiểu đột
biến số lượng NST
Đối tượng
quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Vẽ các hình quan sát được và ghi chú thích
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng
tạo
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- GV giao nhiệm vụ Hs về nhà:
- Đọc bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
? Các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
? Sự khác nhau giữa trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng
? Ý nghĩa của trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_2728_nam_hoc_2020_2021_truong_pt.pdf