I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Biết vận dụng lí thuyết vào làm các bài tập di truyền , NST, ADN
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ
thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a. Hình thành cho HS năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm,
năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Các bài tập vận dụng
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi, cách làm bài tập
2. Kĩ thuật:
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi, khăn phủ
bàn
              
                                            
                                
            
                       
            
                
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 21: Ôn tập Chương I, II, III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 01/11/2019 – 9A1 
TIẾT 21 : ÔN TẬP CHƯƠNG I, II, III 
I. MỤC TIÊU. 
Qua bài học này HS đạt được: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. 
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 
- Biết vận dụng lí thuyết vào làm các bài tập di truyền , NST, ADN 
2. Kỹ năng: 
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ 
thống hoá kiến thức. 
3. Thái độ: 
- Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Hình thành cho HS năng lực: 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, 
năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Các bài tập vận dụng 
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học 
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi, cách làm bài tập 
2. Kĩ thuật: 
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi, khăn phủ 
bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức cho HS khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ 
Luật chơi: 
- GV cho 3-4 HS tham gia 
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án 
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? 
Câu hỏi: 
1.Trình bày cấu tạo hóa học, cấu trúc không gian của ADN? 
2. Trình bày nguyên tắc nhân đôi ADN? 
3. Phân tích mqh gen và tính trạng ? 
4. Cấu trúc NST? 
5. Diễn biến của NST trong nguyên phân ? 
6. Cơ chế xác định giới tính ? 
GV tổ chức HS thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài 
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức kỹ năng mới 
I. Hệ thống hoá kiến thức 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự chủ 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm 
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu: Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung 
Kt khăn trải bàn 
ND 1: Các quy luật di truyền 
ND2: Biến đổi NST qua nguyên phân, giảm phân. 
ND3: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 
ND4: Cấu trúc, chức năng ARN, ADN, protein. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
Tóm tắt các quy luật di truyền 
Tên quy 
luật 
Nội dung Giải thích Ý nghĩa 
Phân li 
Do sự phân li của cặp nhân 
tố di truyền trong sự hình 
thành giao tử chỉ chứa một 
nhân tố trong cặp. 
Các nhân tố di truyền 
không hoà trộn vào 
nhau. 
- Phân li và tổ hợp của 
cặp gen tương ứng. 
- Xác định tính 
trội (thường là 
tính trạng tốt). 
Phân li độc 
lập 
Phân li độc lập của các cặp 
nhân tố di truyền trong quá 
trình phát sinh giao tử. 
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu 
hình bằng tích tỉ lệ của 
các tính trạng hợp 
thành nó. 
Tạo biến dị tổ 
hợp. 
Di truyền 
liên kết 
Các tính trạng do nhóm 
nhóm gen liên kết quy định 
được di truyền cùng nhau. 
Các gen liên kết cùng 
phân li với NST trong 
phân bào. 
Tạo sự di 
truyền ổn định 
của cả nhóm 
tính trạng có 
lợi. 
Di truyền 
liên kết với 
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; 
cái xấp xỉ 1:1 
Phân li và tổ hợp của 
cặp NST giới tính. 
Điều khiển tỉ lệ 
đực: cái. 
giới tính 
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân 
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II 
Kì đầu 
NST kép co ngắn, đóng 
xoắn và đính vào sợi 
thoi phân bào ở tâm 
động. 
NST kép co ngắn, đóng 
xoắn. Cặp NST kép 
tương đồng tiếp hợp theo 
chiều dọc và bắt chéo. 
NST kép co ngắn lại 
thấy rõ số lượng NST 
kép (đơn bội). 
Kì giữa 
Các NST kép co ngắn 
cực đại và xếp thành 1 
hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào. 
Từng cặp NST kép xếp 
thành 2 hàng ở mặt 
phẳng xích đạo của thoi 
phân bào. 
Các NST kép xếp 
thành 1 hàng ở mặt 
phẳng xích đạo của 
thoi phân bào. 
Kì sau 
Từng NST kép chẻ dọc 
ở tâm động thành 2 
NST đơn phân li về 2 
cực tế bào. 
Các NST kép tương 
đồng phân li độc lập về 2 
cực tế bào. 
Từng NST kép chẻ dọc 
ở tâm động thành 2 
NST đơn phân li về 2 
cực tế bào. 
Kì cuối 
Các NST đơn nằm gọn 
trong nhân với số 
lượng bằng 2n như ở tế 
bào mẹ. 
Các NST kép nằm gọn 
trong nhân với số lượng 
n (kép) bằng 1 nửa ở tế 
bào mẹ. 
Các NST đơn nằm gọn 
trong nhân với số 
lượng bằng n (NST 
đơn). 
Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 
Các QT Bản chất Ý nghĩa 
Nguyên 
phân 
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế 
bào con được tạo ra có 2n NST 
giống như mẹ. 
Duy trì ổn định bộ NST trong sự 
lớn lên của cơ thể và ở loài sinh 
snả vô tính. 
Giảm phân 
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, 
nghĩa là các tế bào con được tạo ra 
có số lượng NST (n) bằng 1/2 của 
tế bào mẹ. 
Góp phần duy trì ổn định bộ NST 
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu 
tính và tạo ra nguồn biến dị tổ 
hợp. 
Thụ tinh 
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) 
thành bộ nhân lưỡng bội (2n). 
Góp phần duy trì ổn định bộ NST 
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu 
tính và tạo ra nguồn biến dị tổ 
hợp. 
Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin 
Phân tử Cấu trúc Chức năng 
ADN 
- Chuỗi xoắn kép 
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X 
- Lưu giữ thông tin di truyền 
- Truyền đạt thông tin di truyền. 
ARN 
- Chuỗi xoắn đơn 
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X 
- Truyền đạt thông tin di truyền 
- Vận chuyển axit amin 
- Tham gia cấu trúc ribôxôm. 
Prôtêin 
- Một hay nhiều chuỗi đơn 
- 20 loại aa. 
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim 
xúc tác quá trình trao đổi chất, 
hoocmon điều hoà hoạt động của 
các tuyến, vận chuyển, cung cấp 
năng lượng. 
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập. 
- Phương pháp: làm bài tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự chủ 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập lai 1 cặp tính trạng 
Ở đậu Hà Lan, người ta cho đậu thân cao lai với đậu thân lùn, F1 thu được toàn 
đậu thân cao. Sau đó tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định kiểu gen và kiểu hình 
ở F1 và F2 ? Cho biết tính trạng thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định. 
 Giải: 
- Vì F1 thu được hoàn toàn thân cao, nên P thuần chủng và thân cao là trội hoàn 
toàn so với thân lùn. 
Quy ước: Gen A: quy định thân cao. Gen a: quy định thân lùn. 
+ Cây thân cao có kiểu gen là AA. 
+ Cây thân lùn có kiểu gen là aa. 
Sơ đồ lai : 
P: Thân cao x Thân lùn 
 AA aa 
GP: A a 
F1: Aa (100% Thân cao) 
F1 x F1 : Thân cao x Thân cao 
Aa Aa 
G F1: A, a A, a 
F2: 
 Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa 
 Tỉ lệ kiểu hình : 3 Thân cao : 1 Thân lùn 
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng 
Vận dụng làm bài tập dạng nghịch 
HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Tìm hiểu thêm các dạng bài tập di truyền, NST, ADN 
 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút 
---------------- 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_phat_trien_nang_luc_tiet_21_on_tap_ch.pdf