I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di
truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các
thế hệ lai của Menđen.
- Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
- Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình yêu với môn học
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Hs: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học
tập bằng trò chơi
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho hs hát tập thể bài hát "Cả nhà thương nhau"
?Tại sao con lại giống ba, giống mẹ. Các đặc điểm giống ba và mẹ gọi là gì ?
- Gv gọi 1 vài hs trả lời và ghi ý trả lời hs ra góc bảng
Di truyền học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Vậy di truyền học
nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài
hôm nay
23 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/09/2020
PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: Bài 1
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di
truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các
thế hệ lai của Menđen.
- Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
- Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình yêu với môn học
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Hs: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học
tập bằng trò chơi
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho hs hát tập thể bài hát "Cả nhà thương nhau"
?Tại sao con lại giống ba, giống mẹ. Các đặc điểm giống ba và mẹ gọi là gì ?
- Gv gọi 1 vài hs trả lời và ghi ý trả lời hs ra góc bảng
Di truyền học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Vậy di truyền học
nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài
hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
2
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm
bài tập SGK mục I
?Liên hệ bản thân mình có những
điểm giống và khác bố mẹ?
- Hs - Liên hệ bản thân và xác định
xem mình giống và khác bố mẹ ở
điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi,
tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
? Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó
là hiện tượng di truyền.
- Những đặc điểm khác bố mẹ -> đó
là hiện tượng biến dị.
?Thế nào là hiện tượng di truyền ,
biến dị?
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
SGK trả lời:
? Đối tượng?
? Nội dung và ý nghĩa?
- Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền
là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng
tiến hành song song và gắn liền với
quá trình sinh sản.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho
các thế hệ con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
chi tiết
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở
vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện
tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng
không chỉ về lí thuyết mà còn có giá
trị thực tiễn cho khoa học chọn giống,
y học và đặc biệt là công nghệ sinh
học hiện đại.
Menđen – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen
SGK.
- GV: giới thiệu tiểu sử của Men đen
- GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu
di truyền học ở thế kỷ XX và phương
pháp nghiên cứu của Menđen.
- GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2
hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai ?
? Nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen ?
- HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với
thông tin sgk → trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi, yêu cầu nêu được:
- Sự tương phản của từng cặp tính
trạng.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
=> Đại diện các nhóm phát biểu, lớp
nhận xét bổ sung.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa
* Grêgo Menđen (1822 - 1884) : đặt
nền móng cho di truyền học.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác
nhau về một hoặc một số cặp tính
trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ
của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán học thống kê để phân tích
số liệu thu được rồi rút ra quy luật di
3
học đã thực hiện các phép lai trên đậu
Hà Lan nhưng không thành công.
Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng
thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-
2 cặp tính trạng tương phản, thí
nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng
toán thống kê để xử lý kết quả.
- KT trình bày 1 phút
- Vì sao menđen chọn đậu Hà Lan
làm đối tượng để nghiên cứu.?
GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc
đáo trong phương pháp nghiên cứu di
truyền của Menđen chọn đậu Hà Lan
là đối hiện tượng nghiên cứu
truyền.
- Đối tượng nghiên cứu : Đậu Hà Lan
- Hình thành cho hs năng lực: năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực trình
bày ý kiến
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
- GV giới thiệu và giải thích các thuật
ngữ:
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ
cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV
giới thiệu cách làm của Menđen để có
giống thuần chủng về tính trạng nào
đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ
thường viết bên trái dấu x, bố thường
viết bên phải. P: mẹ x bố.
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
X: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử: Đực; Cái
F: Thế hệ con (F1: con của P; F2 con
của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn
giữa F1).
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị ? Cho VD minh hoạ ?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí
nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhêù loài côn trùng
Câu 2:Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen
là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh B. Tốc độ sinh trưởng nhanh
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao D. Có hoa đơn tính
Câu 3:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược
nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương
phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Câu 4:Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
4
A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Câu 5:Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dễ gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
Hoạt động 4: Vận dụng
? Tại sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
- Trong cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương
phản:
a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hạt vàng
b. Thân thấp – thân cao d. Hạt vàng – hạt lục.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet
V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2. Tìm hiểu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
----------------------------------------------
Ngày giảng: 12/09/2020
Tiết 2, Bài 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nội dung thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết
các bài tập.
2. Kỹ năng
- Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích
được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
3. Thái độ
- Hs có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng
sinh học.
5
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc
sống
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
2. Hs: nghiên cứu trước nội dung thí nghiệm của Men den
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
a. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen?
3. Bài mới
Hoạt động 2: khởi động
? Nêu một số hiểu biết về Menden mà em tìm hiểu được ?
- Gv gọi 1 vài hs trình bày, ghi các ý kiến ra góc bảng
- Gv: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy
luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Gv hướng dẫn hs quan sát h2.1 giới thiệu
sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan
- Mô tả thí nghiệm của Menden ?
1 hs mô tả thí nghiệm
? Tại sao Menden cắt bỏ nhị cây chọn làm
mẹ ?
Hs: Tránh tự thụ phấn
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1
và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2:
Gv hướng dẫn hs cách chia xác định tỉ lệ
kiểu hình F2 ?
- Hs hoạt động cá nhân chia tỉ lệ
Hoa đỏ
=
705 ~
~
3,14 ~
~
3
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao =
487 ~
~
2,8 ~
~
3
Thân lùn 177 1 1
Quả lục =
428 ~
~
3,14 ~
~
3
Quả vàng 224 1 1
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
6
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm
bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn
không thay đổi.
- Có các cặp tính trang nào đem lai ?
- Hs:- Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng
- Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình
- Gv : tổ hợp các tt đó gọi là kiểu hình
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 của 3 phép
lai ?
- Hs: Đều chỉ xuất hiện duy nhất một kiểu
hình ( đồng tính )( giống bố hoặc mẹ )
- Gv : tt biểu hiện ngay ở F1 gọi là tính
trạng trội
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F2 của 3 phép
lai ?
- Hs: F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình ( phân
tính ) với tỉ lệ 3:1
- Gv : tt đến F2 mới được biểu hiện gọi là
tính trạng lặn
- Hãy xác đinh tt trội và lặn của 3 phép lai
trên
- Yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm cặp
đôi làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ
sung
1. đồng tính; 2. 3 trội: 1 lặn
- Gv nhận xét kết quả
- Phát biểu qui luật di truyền của menden ?
Gv nhận xét và chốt kết luận
b. Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu
hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến
F2 mới được biểu hiện
=>
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 đồng
tính về tính trạng của bố hoặc
mẹ( tính trạng trội), F2 có sự phân
li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1
lặn.
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân tìm
hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Nhân tố di truyền là gì?
? Đặc điểm ?
? Cách biểu thị?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV giải thích quan niệm đương thời
và quan niệm của Menđen về sự chi
phối các tính trạng đồng thời sử dụng
H 2.3 để giải thích.
?Yêu cầu Hs quan sát H 2.3 thảo luận
nhóm xác định: tỉ lệ các loại giao tử ở
F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Hs: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm
xác định được:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố
di truyền quy định (sau này gọi là
gen). gen tồn tại thành từng cặp
tương ứng gọi là kiểu gen. Kiểu gen
quy định kiểu hình của cơ thể.
- Dùng chữ cái in hoa biểu thị gen
trội, chữ cái in thường biểu thị gen
lặn
7
+ GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng?
- Giải thích kết quả TN theo Menden ?
- Hs: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình
hoa đỏ
- Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố
di truyền phân li về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất của P mà không hoà
lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa
đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Gv hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai
- Gv theo dõi uốn nắn, nhận xét
Trong quá trình phát sinh giao tử
các gen phân li về các tế bào con
(giao tử) , chúng được tổ hợp lại
trong quá trình thụ tinh tạo thành
hợp tử
Sơ đồ lai
P: AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa
trắng )
GP: A a
F1: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1:1A: 1a 1A: 1a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ 1 hoa
trắng
- Hình thành cho hs năng lực: năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực viết
sơ đồ lai
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- Gọi Hs đọc kết luận SGK
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm
của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Làm BT 1,2 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hoàn thành bài tập: Điền từ thích hợp và chỗ trống
Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ...khác nhau về một cặp...tương phản thì
con lai ở F1 đều....về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li
tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ..
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính
trạng mắt đỏ.
Quy ước gen A quy định mắt đen
Quy ước gen a quy định mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
AA aa
GP: A a
F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
GF1: 1A: 1a 1A: 1a
8
F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu nội dung định luật đồng tình và định luật phân tính của Menden. Viết
sơ đồ lai giải thích định luật ?
- Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet
V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm làm các bài tập lai một cặp tính trạng
-----------------------------------------
Ngày giảng: 18/09/2020
Tiết 3, Bài 3
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được khía niệm, nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép
lai phân tích.
- Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví
dụ minh họa với mỗi khái niệm.
- Nêu được tương quan trội lặn và ý nghĩa của nó đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Phẩm chất
- Hình thành cho hs kỹ năng viết sơ đồ lai, kỹ năng làm việc theo nhóm
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Yêu quê hương, đất nước, con người
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
2. Hs: - Nghiên cứu trước bài, sgk, pht
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
a. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
3. Bài mới
9
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu hs thảo luận tình huống câu hỏi?
- Bạn An làm tn với cây đậu ở vườn nhà và đã xác định được tính trạng hoa đỏ
là trội so với hoa trắng. Bạn có thắc mắc sau:
- Kiểu hình cơ thể trội có thể có những trạng thái kiểu gen nào ?
- Làm ntn để biết được kiểu gen của cơ thể trội ?
- Hãy thảo luận nhóm đề xuất phương án giúp bạn
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí
nghiệm của Menđen?
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
1AA: 2Aa: 1aa
- GV tổ chức hs hoạt động nhóm Cặp
đôi:
- phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể
đồng hợp, thể dị hợp.
? Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể
dị hợp ?
? Tính trạng trội do mấy kiểu gen qui
định ? tt lăn do máy kiểu gen qui định ?
- Hs: tt trội do 2 kiểu gen ( AA, Aa ) qui
định, tt lăn do 1 KG ( aa ) qui định
? Có biết ngay KG cơ thể mang tt trội ko
=> ko biết ngay được KG cơ thể trội
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn
thành câu lệnh SGK.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu
kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- Kết quả phép lai:
+ AA X aa Aa (hoa đỏ)
+ Aa X aa 1Aa : 1aa ( 50%hoa đỏ :
50% hoa trắng)
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs dựa vào kết
quả 2 phép lai trên hoạt động cá nhân
trả lời:
? Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết
luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không
III. Lai phân tính
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các
gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp( thuần chủng ) có
kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
giống nhau (AA, aa, AABB,
aabb).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp
gen gồm 2 gen tương ứng khác
nhau (Aa, AaBb).
2. Lai phân tích là phép lai giữa
cá thể mang tính trạng trội cần
xác định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính
10
thuần chủng?
- Hs: F1 đồng tính -> P thuần chủng
Làm thế nào xác định được KG cơ thể
trội ?
- Hs : cho lai với cơ thể mang tt lặn ( aa )
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đôi:
Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK –
trang 11)
Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT SGK.
Đại diện 1 nhóm trình bày. lớp bổ sung
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp
trội; 5- Dị hợp
Gv nhận xét và chốt đáp án đúng
- KT trình bày 1 phút
? Thế nào là lai phân tích ?
? Các trường hợp xảy ra ?
? Mục đích lai phân tích ?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV mục đích của phép lai phân tích
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
? Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn
nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
? Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
? Muốn xác định độ thuần chủng của
giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt kết luận
thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
P: AA (hoa đỏ) X aa (hoa
trắng)
Gp: A a
F1: Aa ( hoa đỏ)
- Nếu kết quả phép lai phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
P: Aa (hoa đỏ) X aa (hoa
trắng)
Gp: A , a a
F1: 1Aa ( hoa đỏ) : 1 aa (hoa
trắng)
IV. Ý nghĩa của tương quan trội
lặn
Tương quan trội, lặn là hiện tượng
phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính
trạng tốt vì vậy trong chọn giống
phát hiện tính trạng trội để tập
hợp các gen trội quý vào 1 kiểu
gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự
phân li tính trạng, xuất hiện tính
trạng xấu phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống.
- Dùng phép lai phân tíchđể xá
định độ thuần chủng của giống
- Hình thành cho hs năng lực:,
năng lực hợp tác nhóm, năng lực
trình bày trước đám đông
HĐ3: LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
11
b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp.
Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào cho kết quả đồng tính
a. Aa x Aa c. Aa x aa
b. Aa x AA d. aa x aa
4. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
5. Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à:
A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa
C. P: Aa x aa D. P: aa x aa
6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
A. F1: Aa x Aa B. F1: Aa x AA
C. F1: AA x Aa D. F1: Aa x aa
HĐ4: VẬN DỤNG
- Gọi hs đọc KL SGK
- Thế nào là phép lai phân tích ?
- Ngoài sử dụng phép lai phân tích ra còn có thể dùng cách nào xác định kiểu
gen cơ thể mang tính trạng trội ?
HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Bt: Cho 2 giống đậu thuần chủng Hạt vàng X Hạt xanh.
F1 thu được toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn
a. Có kết luận gì rút ra từ phép lai trên
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2
c. Làm thế nào để biết cây đậu hạt vàng thu được ở F2 có thuần chủng?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Tìm hiểu thêm các bài tập lai một cặp tính trạng
- Tìm hiểu di truyền nhóm máu
- Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
---------------------------------------------------------
12
Ngày giảng: 19/09/2020
Tiết 4, Bài 4
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. ý nghĩa
của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menđen
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
2. Phẩm chất
- Hs có kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. Viết sơ đồ lai
- Hs có thế giới quan biện chứng khoa học, thê yêu thích môn học
- Yêu quê hương, đất nước, con người. Nhân ái, khoan dung
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Nặng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hoạt động nhóm, năng lực hợp tác, năng lực tính toán
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: - Tranh phóng to hình 4 SGK.
2. Hs: - Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
a. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
? Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp
án ( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Khi nghiên cứu các phép lai hai cặp tính trạng là : vàng-xanh, trơn-
nhăn.
13
Ghi tên các tổ hợp có thể được tạo ra?
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK,
nghiên cứu thông tin hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi:
? Trình bày nội dung thí nghiệm của
Menđen?
- HS quan sát tranh, mô tả được thí
nghệm.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp
đôi hoàn thành bảng 4 Trang 15. (gv
gợi ý cách tính tỉ lệ)
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại kiến thức.
I. Thí nghiệm của međen
1. Thí nghiệm
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 315 V T : 108 X T : 101 VN :
32X N
- Hình thành cho hs năng lực hợp
tác, năng lực tính toán
Kiểu hình
F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình
F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
Từ kết quả bảng Gv nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
? Nhận xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1,F2
- Hs:Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1,F2 giống
kết quả lai 1 cặp tt của Menden
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng
cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F2 cụ thể :
Vàng, trơn = 3/4V x 3/4T= 9/16 VT
Vàng, nhăn = 3/4V x 1/4N= 3/16 VN
Xanh, trơn = 1/4X x 3/4T= 3/16 XT
Xanh, nhăn = 1/4X x 1/4N= 1/16 XN
- Hướng dẫn hs chia tỉ lệ KH F2
- Hs chia tỉ lệ theo hướng dẫn
F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf