I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn
và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát, vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm và chế biến thức ăn khoa học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ.
* GV: - Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
* HS: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
62 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Tuần 19
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 37 - Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn
và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát, vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm và chế biến thức ăn khoa học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ.
* GV: - Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
* HS: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Nêu yêu cầu của tiết ôn tập
Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất
đó?
GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có
vai trò gì với cơ thể?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn
thành bài tập SGK:
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK
cùng với vốn hiểu biết của mình, hoàn
thành bài tập theo nhóm.
- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả
đúng :1,3,5,6
- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK
để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ
thể?
- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận thấy vai
trò của một số vitamin.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK
tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
1. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn
giản có trong thức ăn với một liều
lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
+ Vitamin tham gia thành phần
cấu trúc của nhiều enzim khác nhau
=> đảm bảo các hoạt động sinh lí
bình thường của cơ thể.
- Người và động vật không có khả
năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy
vitamin từ thức ăn.
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được
tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của
ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da.
Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa
sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như
thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu
tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho
phù hợp
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan
trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần
phối hợp các loại thức ăn để cung
cấp đủ vitamin cho cơ thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả
lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2,
thảo luận nhóm và nêu được:
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽmắc bệnh
còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng
muối iốt?
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ
thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D.
Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá
Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu
cổ.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung
cấp những loại thực phẩm nào và chế biến
như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối
khoáng cho cơ thể?
2: Muối khoáng
- Muối khoáng là thành phần quan
trọng của tế bào đảm bảo cân bằng
áp suất thẩm thấu và lực trương tế
bào, tham gia vào thành phần cấu tạo
enzim đảm bảo quá trình trao đổi
chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc
trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm
vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca
(sữa, nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất
vitamin khi nấu ăn.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Vai trò của vitamin với cơ thể ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ
yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không
thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển
hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt,
người mẹ khoẻ mạnh.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục Em có biết
- V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, đọc trước bài 36 : Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần.
***************************************************
Tuần 19
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 38 - Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU
PHẦN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối
tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ.
* GV : Nội dung bài
* HS : Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi
là tiêu chuẩn ăn uống.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc
bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị
cho người Việt Nam
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người
trưởng thành, người già khác nhau như
thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- HS tự thu nhận thông tin => thảo luận
nhóm, nêu được:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
người trưởng thành vì ngoài năng lượng
tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ
1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng
người không giống nhau và phụ
thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người
già.
+ Dạng hoạt động lao động
: Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người
cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu
dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở
mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các
nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
+ Các nước đang phát triển chất lượng
cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng
chiếm tỉ lệ cao.
kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng
> người có kích thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất
dinh dưỡng hơn người khoẻ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện
như thế nào?
- Nghiên cứu bảng và trả lời
Nhận xét và rút ra kết luận
- HS dựa vào vốn hiểu biết quan sát tranh
và thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học
tập.
+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung =>
đáp án chuẩn.
- GVnhận xét
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa
ăn có ý nghĩa gì?
+ Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm
không giống nhau => phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể =>
2: Giá trị dinh dưỡng của thức
ăn
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong
thực phẩm không giống nhau nên
cần phối hợp các loại thức ăn
trong bữa ăn để cung cấp đủ cho
nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn
ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Khẩu phần là gì ?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
nêu được :
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm
khỏi có gì khác người bình thường?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên
tăng cường rau quả tươi?
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ
dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất
xơ để dễ tiêu hoá.
HS rút ra kết luận.
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí
cần dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ
mạnh?
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như :
đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin, lipít
3.Khẩu phần và nguyên tắc lập
khẩu phần
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần
cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày
- Cần cung cấp cho cơ thể 1 khẩu
phần ăn uống hợp lí để đảm bảo cơ
thể sinh trưởng, phát triển và hoạt
động bình thường.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù
hợp nhu cầu từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các
chất hữu cơ, cung cấp đủ muối
khoáng vitamin .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng
lượng cho cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Trả lời câu hỏi 2SGK.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục Em có biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài
- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy
*******************************************************
Tuần 20
Ngày soạn: 12/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 39 - Bài 37: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO
TRƯỚC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS biết được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu
phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây
dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức ăn uống để bảo vệ sức khoẻ.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ .
1. GV: Nội dung bài.
2. HS: kẻ bảng 37.1; 37.2 và 37.3 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Nêu nguyên tắc lập khẩu phần?Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây
dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành
- HS nghe và ghi nhớ cách tích
1: Hướng dẫn phương pháp
thành lập khẩu phần
- Các bước : SGK
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing
lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số
liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định
mức áp dụng nhu cầu tính theo %.
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền
vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán
mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh
giá.
- Yêu cầu HS lên chữa.
2: Tập đánh giá một khẩu phần
mẫu SGK
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Thực
phẩm
(g)
Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng
Năng
lượng
A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal
Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137
Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6
Tổng
cộng
80,2 33,31 383,48 2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Năng
lượng
Prôtêin
Muối
khoáng
Vitamin
Canx
i
Sắt A B1 B2 PP C
Kết quả tính
toán
2156,8
5
80,2x6
0% =
48,12
486,8
26,7
2
1082
,5
1,23 0,58 36,7
88,6x
50%
= 44,3
Nhu cầu đề
nghị
2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75
Mức đáp ứng
nhu cầu (%)
98,04 87,5 69,53
118,
5
180,
4
123 38,7
223,
8
59
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán
lại số liệu cho phù hợp.
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối
lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho
phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho
người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn
để tính toán
3: Thu hoạch
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tự xây dựng khẩu phần ăn cho mình và gia đình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc “Em có biết”.
- Xem trước bài 37 :Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
+ Cấu tạo và các sản phẩm thải.
***********************************************
Tuần
Ngày soạn: 3/5/2020
Ngày dạy:
Chương VII- BÀI TIẾT
Tiết 40 - BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt
động bài tiết của cơ thể.
- HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn cơ quan bài tiết.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh phóng to H 38.
2. HS : Nghiên cứu bài học trước ở nhà
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm
nào? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ
thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi:
- Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào
đối với cơ thể sống?
- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát
sinh từ đâu?
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo
luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các HS
khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ
quan nào chủ yếu?
- GV chốt kiến thức.
1. Bài tiết
- Bài tiết là một hoạt động của
cơ thể thải loại các chất cặn bã
và các độc hại khác để duy trì
tính ổn định của môi trường
trong.
- Cơ quan bài tiết gồm: phổi,
da, thận (thận là cơ quan bài
tiết chủ yếu). Còn sản phẩm
của bài tiết là CO2; mồ hôi;
nước tiểu.
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích,
thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận
và hoàn thành bài tập SGK.
Kết quả:
2: Cấu tạo của hệ bài tiết
nước tiểu
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận
có chức năng lọc máu và hình
thành nước tiểu. Mỗi đơn vị
1- d. 2- a. 3- d. 4- d.
- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên
hình vẽ:
- Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
chức năng gồm cầu thận (thực
chất là 1 búi mao mạch), nang
cầu thận (thực chất là hai cái
túi gồm 2 lớp bào quanh cầu
thận) và ống thận.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Trả lời câu 3 sgk/124
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Bảo vệ hệ bài tiết
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc “Em có biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài
- Xem trước bài 39 :Bài tiết nước tiểu.
+ Sự tạo thành và thải nước tiểu
**************************************************
Tuần
Ngày soạn: 3/5/2020
Ngày dạy:
Tiết 41 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành
nước tiểu.
- Biết được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu
và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Tranh phóng to H 39.1.
2. HS : Nghiên cứu bài học trước ở nhà
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình
thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm bao nhiêu
quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát I: Tìm hiểu sự tạo thành nước
H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình
nào? diễn ra ở đâu?
- HS đọc và sử lí thông tin.
+ Quan sát tranh và nội dung chú thích H 39.1
SGK (hoặc trên bảng).
+ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận
và trả lời:
- Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm
nào?
+ Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin.
- HS làm việc trong 2 phút.
- HS báo cáo kết quả, lớp nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
tiểu
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3
quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận
tạo ra nước tiểu đầu trong nang
cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống
thận: nước tiểu đầu được hấp
thụ lại nước và các chất cần
thiết (chất dinh dưỡng, các ion
cần cho cơ thể...)cô đặc nước
tiểu
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống
thận tạo thành nước tiểu chính
thức.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu
hỏi:
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng
hình vẽ để minh hoạ).
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi, rút
ra kết luận:
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là
gì?
- Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục
mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
+ Thực chất là quá trình lọc máu và thải chất cặn
bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước
II: Tìm hiểu về sự thải nước
tiểu
- Nước tiểu chính thức tạo thành
đổ vào bể thận, qua ống dẫn
nước tiểu xuống tích trữ ở bóng
đái, sau đó được thải ra ngoài
nhờ hoạt động của cơ bóng đái
tiểu cũng được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200
ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó
mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nước tiểu là
phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành
đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển.
và cơ bụng.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- ? Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Câu 2 sgk/127
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc “Em có biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài
- Xem trước bài 40 : Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
+ Các tác nhân và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Tuần 21
Ngày soạn: 11/5/2020
Ngày dạy:
Tiết 42 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả
của nó.
- Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết
nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống
hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, tính toán, công
nghệ, năng lực thể chất
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Nội dung bài
2. HS : Nghiên cứu bài học trước ở nhà
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá
trình tạo thành nước tiểu là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có
1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
(?) Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu?
- GV bổ sung: Vi khuẩn gây viêm tai, mũi,
họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các
kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này
(theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm
làm cho hỏng cấu trúc cầu thận.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:
(?) Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức
khoẻ?
(?) Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu
quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả
như thế nào?(Khi các tế bào ống thận bị tổn
thương làm tắc nghẽn ống thận → nước tiểu
hòa thẳng vào máu đầu độc cơ thể)
(?) Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi
sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như
thế nào. (Gây tình trạng bí tiểu hay không đi
tiểu được, làm đau đớn dữ dội và có thể kèm
theo sốt.)
I: Một số tác nhân chủ yếu gây
hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Các tác nhân có hại cho hệ bài
tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn
gây bệnh tai, mũi, họng ...)
+ Các chất độc hại trong thức ăn,
đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...
+ Khẩu phần ăn không hợp lí,
các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh
ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.
- GV Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông
tin vào bảng 40
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và
hoàn thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.
II: Xây dựng thói quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
nước tiểu
Bảng 40
STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết
nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh.
2
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá mặn,
quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều
và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
được liên tục.
3
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên
nhịn lâu.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng
đái.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu và các thói quen sống khoa học ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Câu 1 sgk/130
HOẠT ĐỘNG 5 : - Đọc “Em có biết”.
- Xây dựng kế hoạch sống khoa học cho bản thân để bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài
- Xem trước bài 41 : Da
+ Cấu tạo và chức năng của da.
Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
**************************************************
Tuần 22
Ngày soạn: 11/5/2020
Ngày dạy:
CHƯƠNG VII - DA
Tiết 43 - Bài 41 + 42: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA – VỆ SINH
DA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Biết
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_37_den_53_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf